Tính mật độ dân số các khu vực châu Á
Tính mật độ dân số các khu vực châu Á
Nếu em là thủ tướng của một quốc gia trong khu vực Nam Á. Theo em, cần tập trung vào những giải pháp hàng đầu nào để nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế?
Tỉ lệ dân thành thị của Nam Á (là chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm)?
Dựa vào bảng 11.1 sgk tr 38 hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số khu vực châu á (biểu đồ thể hiện dân số các khu vực ở châu á)
Dựa vào cơ cấu GDP của nước Nhật Bản, TQ và Việt Nam ở bảng sau :
tên nước | nông nghiệp | công nghiệp | dịch vụ |
Nhật Bản | 1.5 phần trăm | 32.1 phần trăm | 66.4 phần trăm |
Việt Nam | 15 phần trăm | 52 phần trăm | 33 phần trăm |
Trung Quốc | 23.6 phần trăm | 37.8 phần trăm | 38.6 phần trăm |
a. vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của 3 nước trên.
b. nhận xét về tỉ trọng kinh tế của các nước.
CÁC BẠN GIÚP MIK LÀM PHẦN B THÔI, PHẦN A MIK LÀM RỒI NHA.
Cho bảng số liệu (SGK/39): Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ:a/ Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế của Ấn Độ?b/ Giải thích tại sao?
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số của các khu vực châu Á và nhận xét
- Vẽ biểu đồ :
Nhận xét : Từ năm 1800 đến năm 2002, số dân châu Á liên tục tăng và tăng không đều qua các giai đoạn.
Em hãy vẽ biểu đồ bảng 11.1(sgk/38) diện tích và dân số 1 số khu vực của Châu Á