Lập CTHH của chất sau
a. Nhôm nitrat (Al,NO3)
b. Magie sunfua ( Mg,S)
Lập CTHH của chất sau
a. Nhôm nitrat (Al,NO3)
b. Magie sunfua ( Mg,S)
biết nguyên tử Cacbon có khối lượng 1,9926.10-23 , tính khối lượng bằng gam của 1 nguyên tử Canxi
giúp mình với
\(M_C=12đvC\)\(\Rightarrow1đvC=\dfrac{1,9926\cdot10^{-23}}{12}=1,66\cdot10^{-24}\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{Ca}=40đvC\)\(\Rightarrow m_{Ca}=40\cdot1,66\cdot10^{-24}=6,64\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
a) \(PTK_{Na_2SO_4}=23.2+32+16.3=126đvC\)
Các câu còn lại tính tương tự, bạn tự làm để rèn kỹ năng nhé!
LậpcôngthứchóahọcvàtínhPTKcáchợpchấtsau.1.Al(III)vàOH(I)
Gọi CTHH là \(Al_xO_y\)
Al lll
OH l
\(\Rightarrow x\cdot3=y\cdot1\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
Vậy CTHH là \(Al\left(OH\right)_3\Rightarrow PTK=27+3\cdot16+3=78\left(đvC\right)\)
\(Al\left(OH\right)_3-PTK:27+17.3=78\left(đvC\right)\)
giúp mìn nhanh iii mn
mìn camon
Mik ra kết quả luôn nhé.
a. SiO2
b. PH3
c. CaSO4
5.a) CTHH: YPO4, nhóm PO4 hóa trị III
Áp dụng quy tắc hóa trị => Y có hóa trị III
CTHH: X(OH)2 , nhóm OH hóa trị I
Áp dụng quy tắc hóa trị => X hóa trị II
b) Y có hóa trị III, X hóa trị II
Áp dụng quy tắc hóa trị => CTHH: X3Y2
phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng x2 lần nguyên tử Ca
a. tính phân tử khối của hợp chất
b. tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu n mũ 2 của nguyên tố x
Bài 1:Một nguyên tử của một nguyên tố hóa học cấu tạo bởi 115 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt.Tính số hạt proton,nơtron và electron trong nguyên tử đó
Cíu em đi mấy anh chị!!!
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=115\\2p-n=25\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=35\\n=45\end{matrix}\right.\)
Tính hóa trị của Mg trong MgCl2 biết Cl(I)
Lập CTHH của hợp chất Fe(III) và Cl(I)
hóa trị của Mg: 2
CTHH của hợp chất Fe(III) và Cl(I):FeCl3
gọi hoá trị của \(Mg\) là \(x\)
\(\rightarrow Mg^x_1Cl_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy \(Mg\) hoá trị \(II\)
ta có \(Fe^{III}_xCl_y^I\)
\(\rightarrow III.x=I.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow FeCl_3\)
Giúp mik với
1.Nhắc lại CTHH chung của đơn chât?
CTHH chung của hợp chất?
2. Phát biểu quy tắc hóa trị? Quy tắc hóa trị được vận dụng làm loại bài tập nào?
3. Tính hóa trị của Cu, P, Si, Fe trong các hợp chất sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)2
4. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi:
a/ Silic(IV) và Oxi
b/ Phốt pho và Hi đro
c/ Canxi và nhóm Sunfat
5. Cho 2 hợp chất có CTHH: YPO4 và X(OH)2
a/ Tìm hóa trị của nguyên tố X và Y. b/ Lập CTHH tạo ra từ X và Y?
phần khái niệm thì bạn có thể tham khảo trong SGK nhé!
3. gọi hóa trị của các nguyên tố cần tìm là \(x\)
\(\rightarrow Cu_1^x\left(OH\right)_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy \(Cu\) hóa trị \(II\)
\(\rightarrow P_1^xCl^I_5\rightarrow x.1=I.5\rightarrow x=V\)
vậy \(P\) hóa trị \(V\)
\(\rightarrow Si^x_1O_2^{II}\rightarrow x.1=II.2\rightarrow x=IV\)
vậy \(Si\) hóa trị \(IV\)
\(\rightarrow Fe_1^x\left(NO_3\right)_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy \(Fe\) hóa trị \(II\)
4.
a. \(SiO_2\)
b. \(PH_3\)
c. \(CaSO_4\)
5. gọi hóa trị của \(X\) và \(Y\) là \(x\)
\(\rightarrow Y_1^x\left(PO_4\right)_1^{III}\rightarrow x.1=III.1\rightarrow x=III\)
vậy \(Y\) hóa trị \(III\)
\(\rightarrow X_1^x\left(OH\right)_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy \(X\) hóa trị \(II\)
ta có CTHH: \(X^{II}_xY^{III}_y\)
\(\rightarrow II.x=III.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:X_3Y_2\)