Bằng cách nào có thể thu được từng chất riêng biệt trong hỗn hợp các chất sau: bột nhôm, đường và gỗ
Bằng cách nào có thể thu được từng chất riêng biệt trong hỗn hợp các chất sau: bột nhôm, đường và gỗ
Bước 1: Trộn hỗn hợp bột nhôm, đường và gỗ vào chậu nước.
Bước 2: Khuấy đều.
Bước 3: Bột gỗ nổi -> Vớt bột gỗ ra.
Bước 4: Còn nhôm chìm dưới đáy(không tan) -> vớt nhôm.
Bước 5: Đun sôi hoặc phơi hỗn hợp nước đường.
Bước 6: Nước bay hơi, còn cặn đường.
Ta có hỗn hợp bột nhôm, đường, và bột gỗ.
Ta sẽ hòa lẫn hỗn hợp trên vào nước(H2O) và dùng đũa khuấy đều cho đén khi tan hết đường. Tiếp theo ta có Trọng lượng của bột gỗ < trọng lượng H2O nên gỗ nổi thì ta vớt ra và ta tách được gỗ ra khỏi hỗn hợp. Ta có Trọng lượng của bột nhôm < trọng lượng H2O thì ta có nhôm chìm và ta lọc thì ta tác được nhôm ra khỏi hỗn hợp. Ta còn lại hỗn hợp nước đường à ta đun hỗn hợp lên cho nước bay hơi hết ta còn lại đường.
=> ta đã tách thành công hỗn hợp bột nhôm, đường, và bột gỗ.
Bước 1: Trộn hỗn hợp bột nhôm, đường và gỗ vào chậu nước.
Bước 2: Khuấy đều.
Bước 3: Bột gỗ nổi -> Vớt bột gỗ ra.
Bước 4: Còn nhôm -> vớt nhôm.
Bước 5: Đun sôi hoặc phơi hỗn hợp nước đường.
Bước 6: Nước bay hơi, còn cặn đường.
câu 2 : Hợp chất của nguyên tố A có hóa trị là III với với nguyên tố oxi, biết nguyên tố oxi chiếm 30% về khối lượng. Xác định tên và kí hiệu hóa học của A.
cho H=1, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, K=39, Fe=56
GỌi CTHH của HC là: A2O3
Ta có:
\(\dfrac{16.3}{16.3+2A}.100\%=30\%\)
=>A=56
Vậy A là Fe
câu 1: lập công thức hóa học và tính nhân tử khối của hợp chất tạo bởi Fe (III) và nhóm (SO4)
Giải:
Fe (III) và SO4 (II) -> Fe2(SO4)3
\(PTK_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2.56+3.32+12.16=112+96+192=400\left(đvC\right)\)
Vậy ...
Chúc bạn học tốt!
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.III=b.II
=>\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của HC là Fe2(SO4)3
PTK=56.2+96.3=400(dvC)
CT dạng chung:Fex(SO4)y
Theo quy tắc hóa tri:x.III=y.II
=>\(\dfrac{x}{y}\)=\(\dfrac{II}{III}\)=\(\dfrac{2}{3}\)=>x=2
y=3
CTHH:Fe2(SO4)3
PTK:56.2+(32+16.4).3=400(dvC)
CHÚC HỌC TỐT NHÉ@Nguyễn Linh
sắt để lâu ở ko khí ẩm sẽ bị gỉ. gỉ sắt có cthh là FexOy. Biết ptk của gỉ sắt là 160 dvC. Xác định cthh của gỉ sắt.
Ta có:
56x+16y=160
x chỉ nhận giá trị 1,2,3 theo như ta thấy x=2 thì y=3(thỏa mãn)
Vậy CTHH của HC là Fe2O3
Tính hóa trị của:
a. Nhóm HHCO3 trong Ca (HHCO3)2
b. Fe trong FFFexOy, biết O hóa trị II
Mn giải hộ nha 😊
a) Ca hóa trị II => II . 1 = a . 2 => a= 1 (I)
Vậy HHCO3 trong công thúc trên hóa trị I
b) TH1 : Fe hóa trị II giống O
=> công thức là FeO
TH2 : Fe hóa trị III
=> III . x = II . y => \(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{II}{III}\) = \(\dfrac{2}{3}\)
Chọn x=2; y=3 có công thức Fe2O3
Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau ( X , Y là những nguyên tố nào đó ) : XO, YH3
Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X với Y trong số các công thức cho sau đây:
a) XY3 b) X3Y
c) X2Y3 d) X3Y2
e) XY
XO, ta có O hóa trị II
=> X có hóa trị II
YH3 mà H hóa trị I, mặt khác có 3 nguyên tử H => hóa trị của Y là III
=> công thức của X và Y là X3Y2
=> câu trả lời đúng l;à D
Với các ngtố nhóm A bất kì, GS A thuộc nhóm xA trong bảng tuần hoàn
Nếu x lẻ:nếu CT oxit cao nhất của A là A2Ox
thì CT hợp chất của A với H là AH8-x
Nếu x chẵn: CT oxit cao nhất A là AOn/2
CT hợp chất của A với H là AH8-n/2
ở đây YH2 =>Y thuộc nhóm VIA hóa trị cao nhất là +6
X2O3=>X thuộc nhóm IIIA hóa trị cao nhất +3
=>CT hợp chất X2Y
Với các nguyên tố nhóm A bất kì , GS A thuộc nhóm xA trong bảng tuần hoàn.
Nếu x lẻ: Nếu CT oxit cao nhất của A là A20x
thì CT hợp chất của A với H là AH8-x
Nếu x chẵn: CT oxit cao nhất A là AOn/2
CT hợp chất của A với H là AH8-n/2
Ở đây YH2 => Y thuộc nhóm VIA hóa trị cao nhất là +6
X203 => X thuộc nhóm IIIA hóa trị cao nhất +3
=> CT hợp chất X2Y
/hoi-dap/question/55094.html
Lập CT của hợp chất tạo bởi Al và nhóm SO4.
Làm rõ ràng từng bước nhé
Gọi CT tổng quát gọi hóa trị của Al và nhóm SO4 là \(Al_x^{III}\left(SO_4\right)_y^{II}\) (x,y: nguyên, dương)
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
\(III.x=II.y\\ =>\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\\ ->x=2;y=3\)
Vậy: CTHH của hợp chất là Al2(SO4)3
Công thức dạng chung:Alx(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị:x.III=y.II
=>\(\dfrac{x}{y}\)=\(\dfrac{II}{III}\)=\(\dfrac{2}{3}\)=>x=2
y=3
CTHH:Al2(SO4)3
Công thức dạng chung:Alx(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị:x.III=y.II
=>xyxy=IIIIIIIIII=2323=>x=2
y=3
CTHH:Al2(SO4)3
HELP ME!!!!!!!!!!!! GIÚP MÌNH VỚI
Các bạn làm rồi nà em!
Giaỉ:
Ta có: p+e+n= 34 (1)
Mặt khác : (p+e)-n= 10 (2)
Cộng (1) và (2), ta được:
\(p+e+n+p+e-n=34+10\\ < =>2p+2e=44\\ =>2\left(p+e\right)=44\\ =>p+e=22\)
Mặt khác: p=e
=> \(p=e=\dfrac{22}{2}=11\\ n=34-22=12\)
=> Số khối A= 11+12= 23
Vậy: A là natri (Na=23)
mọi người ơi giúp em với trần hữu tuyểnNguyễn Trần Thành ĐạtHoàng Tuấn ĐăngNguyễn Thị KiềuAzueHung nguyenElly Phạmtran thi phuongTrương Tuyết Nhi và các bạn khác nữa .....
1 hợp chất có thành phần khối lượng là 40% Ca 12%C còn lại là Oxi biết PTK100dvC xác định Công thức hóa học của hợp chất biết phân tử 1 nguyên tử Ca,C
2 hợp chất A có 42.6%C, 57,4%O về khối lượng Xác định công thức hóa học
1. Gọi CTHH của hợp chất là CaxCyOz.
-> x = (40.100)/(40.100) = 1
-> y = (12.100)/(12.100) = 1
-> CTHH là CaCOz = 100 (đvC)
40+12+16.z = 100 (đvC)
-> z = (100-40-12)/16 = 3
-> CTHH là CaCO3
Hợp chất A có tỉ lệ khối lượng giữa nguyên tố C và H là 6:1, phân tử khối là 56 đvC. Tìm CTHH của hợp chất A
Gọi CTHH có dạng \(C_xH_y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{m_C}{m_H}=\dfrac{12x}{1y}=\dfrac{6}{1}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1.6}{12.1}=\dfrac{6}{12}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow x=1,y=2.\)
Vậy CTHH có dạng: \(CH_2\)
Gọi công thức đơn giản nhất của A là CxHy
Ta có : \(\dfrac{m_C}{m_H}=\dfrac{12x}{y}=\dfrac{6}{1}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{6\cdot1}{12\cdot1}=\dfrac{6}{12}=\dfrac{1}{2}\)
CTHĐGN của A là CH2
=> Công thức phân tử của A : (CH2)n =56
<=> (12+2)n=56 => n= 4
Vậy CTPT của A là C4H8 (buten)
Nguyễn Phương Trâm bài giải còn thiếu bạn nha. Nếu bạn làm CTHH của A là CH2 thì PTK chỉ có 14 đvC thôi bạn nha :)