nêu tính chất hóa học của muối và viết phương trình hóa học
nêu tính chất hóa học của muối và viết phương trình hóa học
Tác dụng với kim loại
\(Mg+FeSO_4\rightarrow MgSO_4+Fe\)
Tác dụng với axit:
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
Tác dụng với dd bazo:
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Tác dụng vơi dd muối:
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
Phản ứng phân hủy muối:
\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\)
`#3107.101107`
`@` Tính Chất Hóa Học của Muối:
`1)` Phản ứng với Kim Loại
Kim Loại + Muối `\rightarrow` Muối Mới + Kim Loại Mới
\(\text{Fe + CuSO}_4\rightarrow\text{ FeSO}_4+\text{Cu}\)
`2)` Phản ứng với Acid
Acid + Muối `\rightarrow` Muối Mới + Acid Mới
Điều kiện: sản phẩm có chất kết tủa hoặc có khí
\(\text{BaCl}_2+\text{H}_2\text{SO}_4\rightarrow\text{ BaSO}_4+\text{2HCl}\)
`3)` Phản ứng với muối
Muối + Muối `\rightarrow` 2 Muối Mới
Điều kiện: sản phẩm kết tủa
\(\text{BaCl}_2+\text{Na}_2\text{SO}_4\rightarrow\text{ BaSO}_4+\text{ 2NaCl}\)
`4)` Phản ứng với base
Muối + Base `\rightarrow` Muối Mới + Base Mới
\(\text{CuSO}_4+\text{2NaOH}\rightarrow\text{ Cu(OH)}_2+\text{Na}_2\text{SO}_4.\)
Một hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19. a, Tính tỉ khối của hh khí so với không khí b, Nếu trộn thêm 0,1 mol N2 vào 0,4 mol hh X được hh Y. Tính % theo khối lượng của mỗi khí trong hh Y là bao nhiêu. c, Muốn cho tỉ khối của hh ( gồm Y và NO2 ) so với He đạt là 10 thì phải thêm vào hh trên bao nhiêu lít NO2 nữa, biết thể tích đo ở đktc.
a) \(M_X=19.2=38\left(g/mol\right)\)
`=>` \(d_{X/kk}=\dfrac{38}{29}=1,310345\)
b) \(m_X=0,4.38=15,2\left(g\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=x\left(mol\right)\\n_{CO_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}32x+44y=15,2\\x+y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=y=0,2\)
\(m_Y=0,1.28+15,2=18\left(g\right)\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{0,1.28}{18}.100\%=15,56\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{0,2.32}{18}.100\%=35,56\%\\\%m_{CO_2}=100\%-15,56\%-35,56\%=48,88\%\end{matrix}\right.\)
b) \(M_{hh}=4.10=40\left(g/mol\right)\)
Gọi \(n_{NO_2}=a\left(mol\right)\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}m_{hh}=18+46a\left(g\right)\\n_{hh}=0,5+0,1+a=0,6+a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(M_{hh}=\dfrac{m_{hh}}{n_{hh}}=\dfrac{18+46a}{0,6+a}=40\)
`=> a = 1`
`=> V_{NO_2(đktc)} = 1.22,4 = 22,4 (l)`
Phân tử cùa P2O là 110 đvC. Giá trị của x là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án: B. 3
Mình đoán x ở đây là số lượng nguyên tử của O. Nếu đúng là vậy thì đáp án là 3 nha.
Làm giúp mình câu 6;7;8
Câu 6:
Ta có: PTK = 16.5 = 80 (đvC)
Theo đề, hợp chất có CTHH dạng: XO3.
⇒ NTKX + 16.3 = 80 ⇒ NTKX = 32 (đvC)
→ X là lưu huỳnh. KHHH: S
Câu 7:
Ta có: PTK = 2,75.16 = 44 (đvC)
Theo đề, hợp chất có CTHH là XO2.
⇒ NTKX + 16.2 = 44 ⇒ NTKX = 12 (đvC)
→ X là cacbon. KHHH: C
Câu 8:
a, Ta có: PTK = 3,4375.32 = 110 (đvC)
Theo đề, A có CTHH dạng R2O3.
⇒ 2NTKR + 16.3 = 110 ⇒ NTKR = 31 (đvC)
→ R là photpho.
b, CTHH của A là P2O5.
b) Hợp chất B có chứa 82,35% N, còn lại là Hiđrô. Hãy xác định phân tử hợp chất trên. Biết phân tử khối của hợp chất bằng 17đvC
hợp chất có dạng \(:N\)\(x\)\(H\)\(y\)
%N \(=\dfrac{14x}{17}.100\) %\(=82,35\) %
-> x = 1
%H \(=\dfrac{y}{17}.100\) % = (100 - 82,35)%
-> y = 3
=> hợp chất B : NH3
Cho viết công thức hoá học hợp chất nguyên tố X
cho 5,4g Al vào dung dịch CuSO4 thu được 34,2g Al2(SO4)3 và 19,2g Cu
a)lập PTHH b)tính mCuSO4 phản ứng c)tính số phân tử CuSO4
d)để có số phân tử HCl gấp 4 lần số phân tử CuSO4 cần lấy bao nhiêu gam HCl
a) PTHH: \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
b) Theo ĐLBTKL: \(m_{Al}+m_{CuSO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{Cu}\)
`=>` \(m_{CuSO_4}=34,2+19,2-5,4=48\left(g\right)\)
`=>` \(n_{CuSO_4}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
`=>` Số phân tử CuSO4: \(0,3.6.10^{23}=18.10^{22}\) (phân tử)
d) Số phân tử HCl = 4 số phân tử CuSO4
`=>` \(n_{HCl}=4n_{CuSO_4}=4.0,3=1,2\left(mol\right)\)
`=>` \(m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
Bài 11:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_P=\dfrac{5}{31}\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{2,8.20\%}{22,4}=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{5}{31}}{4}>\dfrac{0,025}{5}\) => P dư
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,01\left(mol\right)\)
=> \(m_{P_2O_5}=0,01.142=1,42\left(g\right)\)
Bài 12:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\\n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{3}>\dfrac{0,05}{2}\) => Fe dư, lượng O2 không đủ
Bài 3:
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[t^o]{}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{KMnO_4}=0,5.158=79\left(g\right)\)
Bài 4:
\(n_{HgO}=\dfrac{81,375}{217}=0,375\left(mol\right)\)
PTHH: \(2HgO\xrightarrow[]{t^o}2Hg+O_2\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{HgO}=0,1875\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,1875.22,4=4,2\left(l\right)\)
2. Tìm nguyên tố X:
a) Nguyên tử X có tổng số hạt là 58. Biết số hạt ko mang điện chiếm 34,48%
b) Hợp chất X3O4. PTK = 232 đvc
c) Nguyên tử X có Tổng số hạt là 18, số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện
d) Hợp chất của X và O, biết X hóa trị III và O chiếm 30% khối lượng
a) Số hạt mang điện chiếm 100% - 34,48% = 65,52%
=> Số hạt mang điện là \(\dfrac{58.65,52}{100}=38\left(hạt\right)\)
=> Số p = \(\dfrac{38}{2}=19\left(hạt\right)\)
=> X là Kali (K)
b) \(PTK=3.NTK_X+16.4=232\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 56 (đvC)
=> X là sắt (Fe)
c) Số hạt mang điện là \(\dfrac{18}{1+2}.2=12\left(hạt\right)\)
=> Số p = \(\dfrac{12}{2}=6\left(hạt\right)\)
=> X là Cacbon (C)
d) CTHH: X2O3
Ta có: \(\%O=\dfrac{16.3}{2.NTK_X+16.3}.100\%=30\%\)
=> NTKX = 56 (đvC)
=> X là sắt (Fe)