Biết nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. a) Viết cấu hình electron và xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của R b) Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của oxit bậc cao, của hiđroxit và hợp chất khí với hiđro của R
Phần đề bài phải là d = 1,4 g/ml bạn nhé!
a, PT: \(KOH+HNO_3\rightarrow KNO_3+H_2O\)
Ta có: \(m_{ddHNO_3}=15.1,4=21\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{HNO_3}=\frac{21.60\%}{100\%}=12,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HNO_3}=\frac{12,6}{63}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{KOH}=n_{HNO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HNO_3}}=\frac{0,2}{0,1}=2M\)
b, PT: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\frac{1}{2}n_{KOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\frac{9,8.100\%}{49\%}=20\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
a) Gọi hóa trị của M là n
\(\text{2M + 2nHCl → 2MCln + nH2↑}\)
nHCl = 0,5 . 1 = 0,5 mol
nH2 = 5,04 : 22,4 = 0,225 mol
\(\text{nHCl > 2nH2 → HCl còn dư, M phản ứng hết}\)
nM = 2nH2/n = 0,45/n
M M = 4,05 : 0,45/n = 9n
\(\text{→ n = 3; M M = 27}\)
\(\text{→ M là nhôm}\)
\(\text{b) nNaOH = 0,55 . 1 = 0,55 mol}\)
Dung dịch X gồm: AlCl3: 0,15 mol
HCl dư: 0,5 - 0,225 .2 = 0,05 mol
\(\text{HCl + NaOH → NaCl + H2O}\)
Đáp án:
a) M là nhôm
b) CM (NaAlO2) = 0,048 (M)
CM (AlCl3) = 0,095 (M)
CM (NaCl) = 0,476 (M)
Giải thích các bước giải:
a) Gọi hóa trị của M là n
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2↑
nHCl = 0,5 . 1 = 0,5 mol
nH2 = 5,04 : 22,4 = 0,225 mol
nHCl > 2nH2 → HCl còn dư, M phản ứng hết
nM = 2nH2/n = 0,45/n
M M = 4,05 : 0,45/n = 9n
→ n = 3; M M = 27
→ M là nhôm
b) nNaOH = 0,55 . 1 = 0,55 mol
Dung dịch X gồm: AlCl3: 0,15 mol
HCl dư: 0,5 - 0,225 .2 = 0,05 mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Đáp án:
a) M là nhôm
b) CM (NaAlO2) = 0,048 (M)
CM (AlCl3) = 0,095 (M)
CM (NaCl) = 0,476 (M)
Giải thích các bước giải:
a) Gọi hóa trị của M là n
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2↑
nHCl = 0,5 . 1 = 0,5 mol
nH2 = 5,04 : 22,4 = 0,225 mol
nHCl > 2nH2 → HCl còn dư, M phản ứng hết
nM = 2nH2/n = 0,45/n
M M = 4,05 : 0,45/n = 9n
→ n = 3; M M = 27
→ M là nhôm
b) nNaOH = 0,55 . 1 = 0,55 mol
Dung dịch X gồm: AlCl3: 0,15 mol
HCl dư: 0,5 - 0,225 .2 = 0,05 mol
\(\text{HCl + NaOH → NaCl + H2O}\)
0,05 → 0,05 → 0,05
\(\text{AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl}\)
0,15 → 0,45 → 0,15 → 0,45
nNaOH còn = 0,55 - 0,45 - 0,05 = 0,05 mol
\(\text{Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O}\)
0,05 ← 0,05 → 0,05
Sau phản ứng dung dịch gồm:
\(\text{ NaAlO2 (0,05 mol);}\)
\(\text{AlCl3 (0,15 - 0,05 = 0,1 mol)}\)
\(\text{ NaCl (0,45 + 0,05 = 0,5 mol)}\)
Thể tích dung dịch sau phản ứng: 500 + 550 = 1050 (ml) = 1,05 (l)
\(\text{CM (NaAlO2) = 0,05 : 1,05 = 0,048 (M)}\)
\(\text{CM (AlCl3) = 0,1 : 1,05 = 0,095 (M)}\)
\(\text{CM (NaCl) = 0,5 : 1,05 = 0,476 (M)}\)
a) Gọi hóa trị của M là n
\(\text{2M + 2nHCl → 2MCln + nH2↑}\)
\(\text{nHCl = 0,5 . 1 = 0,5 mol}\)
\(\text{nH2 = 5,04 : 22,4 = 0,225 mol}\)
nHCl > 2nH2 → HCl còn dư, M phản ứng hết
nM = 2nH2/n = 0,45/n
M M = 4,05 : 0,45/n = 9n
\(\text{→ n = 3; M M = 27}\)
\(\text{→ M là nhôm}\)
\(\text{b) nNaOH = 0,55 . 1 = 0,55 mol}\)
Dung dịch X gồm: AlCl3: 0,15 mol
HCl dư: 0,5 - 0,225 .2 = 0,05 mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,05 → 0,05 → 0,05
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
0,15 → 0,45 → 0,15 → 0,45
nNaOH còn = 0,55 - 0,45 - 0,05 = 0,05 mol
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
0,05 ← 0,05 → 0,05
Sau phản ứng dung dịch gồm: NaAlO2 (0,05 mol);
AlCl3 (0,15 - 0,05 = 0,1 mol)
NaCl (0,45 + 0,05 = 0,5 mol)
Thể tích dung dịch sau phản ứng: 500 + 550 = 1050 (ml) = 1,05 (l)
\(\text{CM (NaAlO2) = 0,05 : 1,05 = 0,048 (M)}\)
\(\text{CM (AlCl3) = 0,1 : 1,05 = 0,095 (M)}\)
\(\text{CM (NaCl) = 0,5 : 1,05 = 0,476 (M)}\)
\(PTHH:2M+2xHCl\rightarrow2MCl_x+xH_2\)
pt:______2MM_____________________22,4x_
pứ:_____4,05______________________5,04___
Áp dụng ĐL tỉ lệ:
\(\Rightarrow\frac{2M_M}{4,05}=\frac{22,4x}{5,04}\Leftrightarrow M_M=9x\)
BL:
x | 1 | 2 | 3 | \(\ge4\) |
MM | 9(L) | 18(L) | 27(N) | (L) |
\(\Rightarrow x=3\rightarrow M=27\)
\(\Rightarrow M:Al\)
dd X là dd AlCl3 và \(n_{AlCl_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,55.1=0,55\left(mol\right)\)
\(PTHH:AlCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\)
(mol)____0,15_____0,45________0,45_____0,15_
Tỉ lệ: \(\frac{0,15}{1}< \frac{0,55}{3}\rightarrow\) NaOH dư
Vì NaOH dư nên tiếp tục pứ với Al(OH)3
\(n_{NaOH\cdot du}=0,55-0,45=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
(mol)______0,1_______0,1_________0,1_____0,2____
\(C_{M_{NaCl}}=\frac{0,45}{0,55}=0,81\left(M\right)\)
\(C_{M_{NaAlO_2}}=\frac{0,1}{0,55}=0,18\left(M\right)\)
( bài này cho CM của HCl làm gì nhỉ?)
a) 2M+2xHCl--->2MClx+xH2
n H2=5,04/22.4=0,225(mol)
Theo pthh
n M=2/x n H2=0,45/x (mol)
MM=\(4,05:\frac{0,45}{x}=9x\)
x=1--->M=9(loại)
x=2---->M=18(loại)
x=3----->M=27(Al)
Vậy M là Al(nhôm)
b) AlCl3+3NaOH---->Al(OH)3+3NaCl(2)
:NaOH + Al(OH)3 ---> NaAlO2 + 2H2O(3)
n NaOH=0,55.1=0,55(mol)
Theo pthh1
n AlCl3=2/3 n H2=0,15(mol)
0,55/3>0,15--->NaOH dư-->xảy ra phản ứng 3
dd sau pư là NaCl ,và NaAlO2
Theo pthh2
n NaCl=3nAlCl3=0,45(mol)
CM NaCl=0,45/0,55=9/11(M)
n NaOH=3n AlCl3=0,45(mol)
n NaOH tham gia ở phản ứng 3 =0,55-0,45=0,1(mol)
Theo pthh3
n NaAlO2=n NaOH=0,1(mol)
CM NaAlO2=0,1/0,55=2/11(M)
Câu b) n HCl=0,5.1=0,5(mol)
-->Theo pthh1
n HCl=2 n H2=0,45(mol)
-->n HCl dư =0,05(mol)
HCl+NaOH--->NaCl+H2O(3)
AlCl3+3NaOH--> Al(OH)3+3NâCl(4)
Al(OH)3+NaOH--->NaAlO2+2H2O(5)
n NaOH=0,55.1=0,55(mol)-->NaOH dư 0,5 mol
Theo pthh3
n NaCl=n HCl=0,05(mol)
Theo pthh4
n NaCl=1/3 n AlCl3=0,05(mol)
\(\sum nNaCl=0,05+0,05=0,1\left(mol\right)\)
CM NaCl=0,1/0,55=2/11(M)
Rồi lập luận tương tự ở dưới để tìm Cm của NaAlO2 nha
Tính phi kim : \(\text{N(Z = 7) > P(Z = 15)}\)
vì trong nhóm tính phi kim giảm khi Z tăng.
Tính phi kim :\(\text{ F (Z = 9) > O (Z = 8) > N (Z = 7)}\), vì trong chu kì tính phi kim tăng khi Z tăng.
Vậy chiều giảm dần tính phi kim là : \(\text{P (Z = 15) < N (Z = 7) < O (Z = 8) < F (Z = 9) }\)
\(\frac{60}{3.5}\)\(\le\) p \(\le\)\(\frac{60}{3}\)
p | 18 | 19 | 20 |
n | 24 | 22 | 20 |
nguyên tố | Ar | K | Ca |
loại | loại | chọn |
====> Ca ở chu kì 4, nhóm IIA, ô số 20
Chúc bạn học tốt
Ta có
p+n+e=60
---->p\(\le\frac{60}{3}\)
Ta có bảng sau
p | n | Nguyên tố | |
18 | 24 | Ar | (loại) |
19 | 22 | K | Loại |
20 | 20 | Ca |
NHận
|
\(\frac{S}{3,5}\le Z\le\frac{S}{3}\)
\(\Leftrightarrow\frac{60}{3,5}\le Z\le\frac{60}{3}\)
\(\Leftrightarrow17,14\le Z\le20\)
Vì Z nguyên \(Z\in\left\{18,19,20\right\}\)
\(Z=18\Rightarrow1s^12s^22p^63s^23p^6\)
Ô số 18, CH3 nhóm IIIA
\(Z=19\Rightarrow\left[\text{Ar}\right]4s^1\)
Ô số 19 ; CH4; nhóm IA
\(Z=20\Rightarrow\left[\text{Ar}\right]4s^2\)
Ô số 20 ;CH4; nhóm IIA
\(X3^-:1s^22s^22p^63s^23p^6\)
\(\Rightarrow\)Zx=2+2+6+2+6-3=15
\(X:1s^22s^22p^63s^23p^3\)
\(\Rightarrow\)X thuộc ô số 15 chu kỳ 3 nhóm VA
\(\Rightarrow\)Chọn A
Gọi số proton của A, B lần lượt là pA, pB (pA<pB)
A, B kế tiếp nhau trong 1 chu kì\(\text{→ pB - pA = 1 (1)}\)
Tổng số proton trong A và B là 5 \(\text{→ pA + pB = 5 (2)}\)
Từ (1) và (2) → pA = 2; pB = 3
Số hiệu nguyên tử (Z) = Số p
\(\text{→ ZA = pA = 2; ZB = pB = 3}\)
a, Theo chiều tăng của đt hạt nhân nguyên tử, trong 1 nhóm bán kính nguyên tử tăng dần nên Al > B.
Và Trong 1 chu kì, bán kính ngtu giảm dần nên Li> B > C > F
Li là KL kiềm có bán kính lớn hơn Al
b, Theo chiều tăng của đt hạt nhân nguyên tử, trong 1 nhóm, tính kim loại tăng dần nên P > N
Và Trong 1 chu kì, tính kim loại giảm dần nên Si> P> Cl.
Ca kim kiềm thổ --> tính KL mạnh nhấttrong nhóm này
Cl có độ âm điện lớn hơn N --> Cl có tính phi kim mạnh nhất --> có tính kim loại yếu nhất
c, Theo chiều tăng của đt hạt nhân nguyên tử, trong 1 nhóm, tính phi kim giảm dần nên K < Na
Và Trong 1 chu kì, tính phi kim tăng dần nên Na < Mg < P
và độ âm điện của C > P nên tính phi kim của C > P
1. Al, F, C, B, Li
2. Ca, Cl, N , Si, P
3. Mg, P, K, C, Na
1. Al, F, C, B, Li.
2.Ca, Cl, N, Si, P.
3.Mg, P, K, C, Na.