Một hợp chất có CTHH là XAB3 có phân tử khối bằng 100đvC.Xác định CTHH của hợp chất biết rằng X chiếm 40%khối lượng của hợp chất và tổng số ng tử khối của A và B là 52.
Một hợp chất có CTHH là XAB3 có phân tử khối bằng 100đvC.Xác định CTHH của hợp chất biết rằng X chiếm 40%khối lượng của hợp chất và tổng số ng tử khối của A và B là 52.
a)Tính hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: Fe(OH)3; CrSO4.
b) Tính khối lượng tính bằng gam của 5 nguyên tử Fe .
a) nhóm $OH$ có hóa trị I, gọi hóa trị của Fe là x
Theo quy tắc hóa trị, ta có : $x.1 = I.3 \Rightarrow x = III$
Vậy Fe có hóa trị III
nhóm $SO_4$ có hóa trị II, gọi hóa trị của Cr là y
Theo quy tắc hóa trị, ta có : $y.1 = II.1 \Rightarrow y = II$
Vậy Cr có hóa trị II
b)
PTK của 5 nguyên tử $Fe = 5.56 = 280(đvC)$
$\Rightarrow m_{Fe} = 280.1,6605.10^{-24} = 464,94.10^{-24}(gam)$
a)Một hợp chất B tạo bởi nguyên tố S và nguyên tố O.Phân tử B nặng gấp 32 lần phân tử hiđro.Hỏi phân tử B gồm mấy nguyên tử biết chỉ có 1 nguyên tử S.
b)Cho các hợp chất sau: CO2;CuSO4,Al(OH)3;H2SO4;H2; Fe2(SO4)3;N2;Cr2(SO4)3 ;Cu.Hãy cho biết đâu là ng tử,phân tử,đơn chất ,hợp chất. Tính phân tử khối của các hợp chất.
a) Gọi CTHH của B là $SO_x$
Ta có : $PTK = 1S + xO = 32 + 16x = 32M_{H_2} = 32.2 = 64(đvC)$
$\Rightarrow x = 2$
Vậy phân tử B gồm 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử O
b)
Hợp chất | Phân tử Khối |
$CO_2$ | $44\ đvC$ |
$CuSO_4$ | $160\ đvC$ |
$Al(OH)_3$ | $78\ đvC$ |
$H_2SO_4$ | $98\ đvC$ |
$Fe_2(SO_4)_3$ | $400\ đvC$ |
$Cr_2(SO_4)_3$ | $392\ đvC$ |
Đơn chất | Phân tử khối |
$H_2$ | 2 đvC |
$N_2$ | 28 đvC |
$Cu$ | 64 đvC |
So sánh phân tử nhôm oxit (Al2O3) nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với phân tử A. NaCl B. FeO C. CaO D. Mn2O7 (Mình đang cần gấp , giúp mình với:()
$M_{Al_2O_3} = 102(đvC)$
$M_{NaCl} = 58,5(đvC) \Rightarrow$ \(\dfrac{M_{Al_2O_3}}{M_{NaCl}}=\dfrac{102}{58,5}=1,74\)
Vậy, Phân tử $Al_2O_3$ nặng hơn phân tử $NaCl$ 1,74 lần
$M_{FeO} = 72(đvC) \Rightarrow$ \(\dfrac{M_{Al_2O_3}}{M_{FeO}}=\dfrac{102}{72}=1,42\)
Vậy, Phân tử $Al_2O_3$ nặng hơn phân tử $FeO$ 1,42 lần
$M_{CaO} = 56(đvC) \Rightarrow$ \(\dfrac{M_{Al_2O_3}}{M_{CaO}}=\dfrac{102}{56}=1,82\)
Vậy, Phân tử $Al_2O_3$ nặng hơn phân tử $CaO$ 1,82 lần
$M_{Mn_2O_7} =222(đvC) \Rightarrow$ \(\dfrac{M_{Al_2O_3}}{M_{Mn_2O_7}}=\dfrac{102}{222}=0,459\)
Vậy, Phân tử $Al_2O_3$ nhẹ hơn phân tử $Mn_2O_7$ 0,459 lần
a: \(\dfrac{M_{Al_2O_3}}{M_{NaCl}}=\dfrac{102}{58.5}>1\)
=>Al2O3 nặng hơn 1,7 lần
b: \(\dfrac{M_{Al_2O_3}}{M_{FeO}}=\dfrac{102}{72}>1\)
=>Al2O3 nặng hơn FeO 1,41 lần
c: \(\dfrac{M_{Al_2O_3}}{M_{CaO}}=\dfrac{102}{56}>0\)
=>Al2O3 nặng hơn
d: \(\dfrac{M_{Al_2O_3}}{M_{Mn_2O_7}}=\dfrac{102}{222}< 1\)
=>Al2O3 nhẹ hơn
Hợp chất Ba(NO3)y vó phân tử khối là 261 . hãy xác định hoá trị của nhóm (NO3) biết trong hợp chất Ba có hoá trị I
ta có Ba:137
NO3 :62
=>M=261 đvC
=>y=2 ->CTHH :Ba(NO3)2
cho biết CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nhóm PO4 (III) là XPO4; hợp chất dc tạo bởi nhóm nguyên tử Y với H là H2Y. Hãy lập CTHH của hợp chất được tạo bởi X và Y
Gọi hóa trị của X là a. Theo quy tắc hóa trị, ta có a.1 = III.1
Suy ra: a = III
Gọi hóa trị của Y là b. Theo quy tắc hóa trị, ta có 2.I = b.1
Suy ra: b = II
Gọi CTHH của hợp chất tạo bởi X và Y là $X_mY_n$
Theo quy tắc hóa trị, ta có : $III.m = II.n \Rightarrow \dfrac{m}{n} = \dfrac{II}{III} = \dfrac{2}{3}$
Vậy CTHH cần tìm là $X_2Y_3$
tính hóa trị của fe trong hợp chất Fe304
Gọi hoá trị của `Fe` là `x`
Ta có CTHH: `Fe_3O_4`
Theo quy tắc hoá trị, ta có:
\(3\times x=4\times2\\ \Rightarrow x=\dfrac{4\times2}{3}=\dfrac{8}{3}\)
Vậy hoá trị của `Fe` trong `Fe_3_O_4` là \(\dfrac{8}{3}\)
cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với hiđro như sau: X2O;YH2. Hãy chọn CTHH của X và Y trong các hợp chất sau: a) XY2 b)X2Y c)XY d)X2Y3 . Xác định X, Y biết rằng hợp chất của X2O có PTK là 62 ; hợp chất của YH2 là 34
Từ CTHH X2O => X hoá trị I
YH2 => Y hoá trị II
CTHH của hợp chất tạo bởi X và Y: XxIYyII
=> x : y = 2 : 1
=> CTHH là X2O
=> Chọn B
PTKX2O = 62 => 2X + 16 = 62 => X = 23 => Na
PTKYH2 = 34 => Y + 2 = 34 => Y = 32 => S
hợp chất x có chứa 72,414% Fe còn lại là 0xi xác định công thức hóa học của hợp chất b) xác định hóa trị của Fe có trong hợp chất
a)
CTHH: \(Fe_xO_y\)
Ta có: \(\%Fe=\dfrac{56x}{56x+16y}.100\%=72,414\%\)
=> 56x = 40,55184x + 11,58624y
=> x : y = 3 : 4
CTHH: Fe3O4
b) CTHH: Fe2O3.FeO
=> Trong hợp chất, Fe có hóa trị II và III
Xác định x,y trong các hợp chất sau:
a) FexO3 biết Fe có hóa trị III
b)Al2Oy biết nhôm có hóa trị là III
Écc ô écc giúpp mình vớii
a, Theo quy tắc hóa trị có:
x.III = II.3 ⇒ x = II
b, Theo quy tắc hóa trị có:
2.III = y.II ⇒ y = III
Bạn tham khảo nhé!