Tính hoá trị của Ba , K , Fe , Ag , Zn trong hợp chất BaCl2 ,K2So4 , Fe2(so4)3 , AgNO3 , Z n(Oh)2
Tính hoá trị của Ba , K , Fe , Ag , Zn trong hợp chất BaCl2 ,K2So4 , Fe2(so4)3 , AgNO3 , Z n(Oh)2
Ba(II) trong BaCl2
K(I) trong K2SO4
Fe(III) trong Fe2(SO4)3
Ag(I) trong AgNO3
Zn(II) trong Zn(OH)2
Biết công thức hóa học của hợp chất giữa nguyên tố A với nguyên tố B là A2O3 và công thức hóa học của hợp chất giữa nguyên tố B với nguyên tố H là BH2. Hãy lập công thức của hợp chất A và B
A mang hóa trị III
B mang hóa trị II
\(\Rightarrow\) Công thức hợp chất của A và B là A2B3
Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Ba(HCO3)2 bằng A. 198 đvC. B. 211 đvC. C. 258 đvC. D. 259 đvC. Câu 9. Tổng số nguyên tử có trong 3 phân tử Ca3(PO4)2 là A. 13 B. 15 C. 39 D. 9 Câu 10. Ba nguyên tử R kết hợp với 2 nhóm (PO4) tạo ra phân tử chất A. Trong phân tử, R chiếm 68,386% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố R là A. Ba. B. Ca. C. Mg. D. Zn.
TU LUAN NHA
Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Ba(HCO3)2 bằng
A. 198 đvC. B. 211 đvC. C. 258 đvC. D. 259 đvC.
\(M_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=137+\left(1+12+16.3\right).2=259\left(đvC\right)\)
Câu 9. Tổng số nguyên tử có trong 3 phân tử Ca3(PO4)2 là
A. 13 B. 15 C. 39 D. 9
\(3Ca+2P+4.2O=13\)
Câu 10. Ba nguyên tử R kết hợp với 2 nhóm (PO4) tạo ra phân tử chất A. Trong phân tử, R chiếm 68,386% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố R là
A. Ba. B. Ca. C. Mg. D. Zn.
CT của A : \(R_3\left(PO_4\right)_2\)
\(\%R=\dfrac{3R}{3R+95.2}=68,386\%\)
=> R=137 (Ba)
Trong 1 phân tử muối sắt clorua chứa 1 nguyên tử sắt và x nguyên tử clo.Phân tử khối của muối sắt là 127 đvC. Tính số nguyên clo trong muối này ,tìm hoá trị của nguyên tố sắt trong hợp chất
Gọi công thức cần tìm là FeClx
Ta có: \(56+35,5x=127\) \(\Rightarrow x=2\)
Vậy có 2 nguyên tử Clo và Sắt mang hóa trị II
-A,B là hai nguyên tố hoá học có hoá trị không đổi.A tạo với oxi có hợp chất có công thức hoá học AO.B tạo với hydro hợp chất có công thức hoá học HB.Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi A và B.
-Biết công thức hoá học của nguyên tố X với Oxi là X2O3 và của nguyên tố Y với nguyên tố Hydro là YH3.Viết CTHH hợp chất của X với Y.
Mình đang gấp ạhh.Mong mọi người giúp.
-A,B là hai nguyên tố hoá học có hoá trị không đổi.A tạo với oxi có hợp chất có công thức hoá học AO.B tạo với hydro hợp chất có công thức hoá học HB.Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi A và B.
A tạo với oxi có hợp chất có công thức hoá học AO
=> A hóa trị II
B tạo với hydro hợp chất có công thức hoá học HB
=> B hóa trị I
Áp dụng quy tắc hóa trị
=>Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi A và B là: \(AB_2\)
-Biết công thức hoá học của nguyên tố X với Oxi là X2O3 và của nguyên tố Y với nguyên tố Hydro là YH3.Viết CTHH hợp chất của X với Y.
Công thức hoá học của nguyên tố X với Oxi là X2O3
=> X hóa trị III
Nguyên tố Y với nguyên tố Hydro là YH3
=> Y hóa trị III
Áp dụng quy tắc hóa trị, CTHH hợp chất của X với Y : XY
Câu 15 : tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau : a. AL2O³ ; SO² , b. CH⁴ ; NH³
Câu 6 . Một hợp chất phân tử gồm một nguyên tử M liên kết với 4 nguyên tử H và có khối lượng bằng nguyên tử oxi . Tìm NTK của M
Ta có: XH4 = 16
=> X + 4 = 16
<=> X = 12
Vậy X là Cacbon (C)
BA(HCO3)2
\(Ba\left(HCO_3\right)_2:\) \(\text{Bari hidrocacbonat}\)
Biết có 100g dung dịch HCL 7,1% nha làm ơn giúp em với ạ
Sửa đề : 7.3%
\(m_{HCl}=100\cdot7.3\%=7.3\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7.3}{36.5}=0.2\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(0.1..............0.2\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0.1\cdot74=7.4\left(g\right)\)
\(m_{dd}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{dd_{HCl}}=7.4+100=107.4\left(g\right)\)
Bài 30 PTHH viết như thế nào ạ
2 Phương trình nhé
1 Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
2 H2 + CuO \(\xrightarrow[]{t^o}\) Cu + H2O
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ n_{Cu}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\\ m_{Cu}=64.0,05=3,2\left(g\right)\)
31.
a) \(V_{hh}=\left(0,2+0,5+0,75\right).22,4=32,48\left(l\right)\)
b) \(m_{hh}=0,2.64+0,5.44+0,75.28=55,8\left(g\right)\)