cho 20,4g oxit kim loại có hóa trị 3 tác dụng vừa đủ vs dd hcl thu được 53,4g muối. tìm công thức oxit.
cho 20,4g oxit kim loại có hóa trị 3 tác dụng vừa đủ vs dd hcl thu được 53,4g muối. tìm công thức oxit.
Gọi công thức chung là :R2O3 do kim loại R có hóa thị 3
PTHH : R2O3 + 6HCl=>2RCl3 +3H2O
Theo PT: 2R+48(g) 2R+213(g)
Theo đề 20,4 (g) 53,44(g)
ta có : \(\dfrac{20,4}{2R+48}=\dfrac{53,4}{2R+213}\)
=> 20,4*(2R+213)=53,4*(2R+48)
<=>40,8R+4345,2=106,8R+2563,2
<=>66R=1782
<=>R=27
=> R là nhôm Al
=> CT oxit : Al2O3
Gọi M là công thức của kim loại có hóa trị 3
=> công thức của oxit kim loại M là : M2O3
Ta có phương trình phản ứng
M2O3 + 6 HCl ➞ 2 MCl3 + H2 (1)
nM2O3= \(\dfrac{20.4}{2M+16*3}\)(mol)
nMCl3= \(\dfrac{53.4}{M+35.5*3}\) (mol)
Từ (1) => nMCl3= 2 nM2O3
hay \(\dfrac{20.4}{2M+16*3}\) = \(\dfrac{53.4}{M+35.5*3}\)
=> M=27
Vậy M là Al
VẬy công thức của oxit kim loại M là Al2O3
Cho 6,2g một oxit của kim loại hóa trị I tác dụng vừa đủ với 73g dung dịch HCl 10%. Xác định công thức oxit
Giải:
Gọi CTHH của oxit kim loại hoá trị I có dạng TQ là A2O
Số mol HCl là:
nHCl = (mdd.C%)/(100.M) = (73.10)/(100.36,5) = 0,2 (mol)
PTHH: A2O + 2HCl -> 2ACl + H2O
----------0,1------0,2------------------
Khối lượng mol của oxit là:
MA2O = m/n = 6,2/0,1 = 62 (g/mol)
⇒ 2A + 16 = 62
⇒ 2A = 46
⇒ A = 23 (đvC)
=> A là Na
=> CTHH của oxit: Na2O
Vậy ...
Bài 1: Dẫn 2,24 lít khí lưu huỳnh đioxit đi qua 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M . Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.0,1=0,03mol\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,03}=3,3>2\)
=> xảy ra pư tạo muối axit, SO2 dư
\(PTHH:2SO_2+Ca\left(OH\right)_2\left(0,03\right)\rightarrow Ca\left(HSO_3\right)_2\left(0,03\right)\)
\(m_{Ca\left(HSO_3\right)_2}=0,03.202=6,06g\).
1. cho phản ứng từ CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 hiện tượng xảy ra. Bắt đầu có kết tủa sau đó kết tủa tan ra. PT phản ứng có?
2. Cho từ từ CO2 vào dung dịch hỗn hợp ra OH và Ba(OH)2. PT xảy ra? hiện tượng ?
3. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol MgO và 0,2 mol Al2O3 + V (lít) dung dịch HCl 2M và H2SO4 1M. Tính V? Biết axit dùng đủ 25%
1.
Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
baCO3 + Co2 + H2O -> Ba(HCO3)2
Bài 2:Thứ tự phản ứng:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Hiện tượng:Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.
1)Ba(OH)2 + CO2 ➜ BACO3 + H2O
BaCO3 + H2O + CO2 ➞ Ba(HCO3)2
2) Thứ tự phản ứng:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
3) bạn tự làm nhứ
Cho 14,2g hỗn hợp gồm MgO với Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m(g) muối
Mặt khác cũng cho 14,2g hỗn hợp trên tác dụng với NaOH dư.Sau phản ứng thu được P gam chất rắn không tam và dung dịch A.Cô cạn dung dịch A thu được 16,4g muối khan
a.Tính giá trị của m
b.Tính giá trị của P
Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%
a, Viết phương trình hóa học
b, Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
Giúp mk vs
a)+b)
\(m_{H_2SO_4}\)=100.20%=20g
=>\(n_{H_2SO_4}\)=20:98=0,2(mol)
nCuO=1,6:80=0,02(mol)
CuO+H2SO4->CuSO4+H2O
0,02......0,02.........0,02.............(mol)
Ta có:\(\dfrac{n_{CuO}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\)=>CuO hết,H2SO4 dư
Theo PTHH:\(m_{CuSO_4}\)=0,02.160=3,2(g)
\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}\)=0,2-0,02=0,18(mol)
=>\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}\)=0,18.98=17,64(g)
mdd(sau)=1,6+100=101,6(g)
Vậy \(C_{\%CuSO_4}\)=\(\dfrac{3,2}{101,6}\).100%=3,15%
\(C_{\%H_2SO_4\left(dư\right)}\)=\(\dfrac{17,64}{101,6}\).100%=17,4%
Theo đề bài ta có :\(\left\{{}\begin{matrix}nCuO=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\\nH2SO4=\dfrac{100.20}{100.98}\approx0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a) Ta có PTHH :
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
0,02mol...0,02mol....0,02mol
Theo PTHH ta có : \(\dfrac{0,02}{1}mol< nH2SO4=\dfrac{0,2}{1}mol\)
=> nH2SO4 dư ( tính theo nCuO )
b) Sau P/Ư thu được dung dịch CuSO4 và H2SO4 dư
C% \(_{C\text{uS}O4}=\dfrac{0,02.160}{1,6+100}.100\%\approx3,15\%\)
C%\(_{H2SO4\left(d\text{ư}\right)}=\dfrac{\left(0,2-0,02\right).98}{1,6+100}.100\%\approx17,36\%\)
nCuO = \(\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\) và: n\(H_2SO_4\)=\(\dfrac{100.20}{100.98}\simeq0,204\left(mol\right)\)
a) PTHH:
CuO + H2SO4 ----> CuSO4 + H2O
0,02......0,204 (mol)
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,204}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\)
b)
Có: n\(H_2SO_4\) (pu) = nCuO =0,02 (mol)
=> m\(H_2SO_4\) (dư) = (0,204 - 0,02 ) . 98 = 18,032 (g)
và: n\(H_2SO_4\) = nCuO = 0,02 (mol)
=> mCuSO4 = 0,02.160=3,2(gam)
Suy ra:
C% H2SO4 (dư) = \(\dfrac{18,032}{101,6}.100\%\simeq17,75\%\)
C% CuSO4 = \(\dfrac{3,2}{101,6}.100\%\simeq3,15\%\)
Cho 5,4 g bột nhôm vào 180g dung dịch H2SO4 24,5%.
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra sau khi phản ứng kết thúc.
b) Tính C% của dung dịch
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3H2
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
mH2SO4=\(180.\dfrac{24,5}{100}=44,1\left(g\right)\)
nH2SO4=\(\dfrac{44,1}{98}=0,45\left(mol\right)\)
Vì 0,3<0,45 nên H2SO4 dư 0,15mol
Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{3}{2}\)nAl=nH2=0,3(mol)
VH2=22,4.0,3=6,72(lít)
b;
Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nAl=nAl2(SO4)3=0,1(mol)
mAl2(SO4)3=342.0,1=34,2(g)
mH2SO4=0,15.98=14,7(g)
C% dd Al2(SO4)3=\(\dfrac{34,2}{5,4+180-0,3.2}.100\%=18,5\%\)
C% dd H2SO4=\(\dfrac{14,7}{5,4+180-0,6}.100\%=7,95\%\)
a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
n\(Al\) = \(\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
m\(H_2SO_4\) = \(\dfrac{24,5\%.180}{100\%}=44,1\left(g\right)\)
=> n\(H_2SO_4\) = \(\dfrac{44,1}{98}=0,45\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,45}{3}\) => Al phản ứng hết, H2SO4 dư
Theo PTHH: n\(H_2\) = \(\dfrac{3}{2}n_{Al}\) = \(\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
=> V\(H_2\) = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)
b) m\(ddspu\) = 5,4 + 180 - 0,3.2 = 184,8 (g)
Theo PTHH: n\(Al_2\left(SO_4\right)_3\) = \(\dfrac{1}{2}n_{Al}\) = \(\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
=> m\(Al_2\left(SO_4\right)_3\) = 0,1.342 = 34,2 (g)
C%\(Al_2\left(SO_4\right)_3\) = \(\dfrac{34,2}{184,8}.100\%\approx18,5\%\)
Theo PTHH: nH2SO4(p/ứ) = \(\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
=> mH2SO4(dư) = ( 0,45 - 0,3 ). 98 = 14,7 (g)
=> C%H2SO4(dư) = \(\dfrac{14,7}{184,8}.100\%\approx7,95\%\)
Hoà tan 1,6g CuO trong 100g dd H2SO4 20%
a. Bao nhiêu gam oxit tham gia phản ứng
b. bao nhiêu gam muối đồng được tạo thành
c. Tính C% của axit thu đc sau phản ứng
Giải:
a) Số mol CuO và H2SO4 lần lượt là:
nCuO = m/M = 1,6/80 = 0,02 (mol)
nH2SO4 = (mdd.C%)/(100.M) = (100.20)/(100.98) ≃ 0,2 (mol)
Tỉ lệ: nCuO : nH2SO4 = 0,02/1 : 0,2/1 = 0,02 : 0,1
=> H2SO4 dư, tính theo CuO
=> mH2SO4(dư) = n(dư).M = 0,18.98 = 17,64 (g)
PTHH:CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
---------0,02-------0,02------0,02----0,02--
=> Có 1,6 g CuO tham gia phản ứng
b) Khối lượng CuSO4 tạo thành là:
mCuSO4 = n.M = 0,02.160 = 3,2 (g)
c) Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mCuO + mddH2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
Nồng độ phần trăm của axit thu được spư là:
C%H2SO4(dư) = (m(dư)/mddspư).100 = (17,64/101,6).100 ≃ 17,4 %
Vậy ...
Mọi người cho mình hỏi: Tại sao Ba(OH)2 không tác dụng được với NaCl, mà lại tác dụng được với Na2SO4. Trong khi đó NaCl và Na2SO4 đều là muối của Na và đều tan tốt trong nước. Mình cảm ơn nhiều!
vì khi Ba(OH)2 khi tác dụng với NaCl không đáp ứng điều kiện của muối tác dụng với bazo là sản phẩm phải có kết tủa ( BaCl2 và NaOH đều tan )
Tại sao tiêu chí để xếp một chất thuộc loại oxit nào (oxit bazơ, oxit axit, oxit trung tính, oxit lưỡng tính ) là khả năng tác dụng với axit và kiềm ?
Vì khi dựa vào khả năng tác dụng với axit và kiềm, thì ta có thể phân loại các oxit theo tính chất hóa học của chúng :
+ Oxit tác dụng được với axit tạo ra muối và nước thì đó là oxit bazo.
VD : CaO, BaO, K2O,...
+ Oxit tác dụng được với bazo kiềm tạo ra muối và nước là oxit axit.
VD: SO2, CO2, P2O5, SiO2,...
+ Oxit tác dụng được với cả bazo kiềm và axit tạo thành muối và nước thì đó là oxit lưỡng tính.
VD: ZnO, Al2O3,...
+Oxit không tác dụng được với cả bazo kiềm và axit thì sẽ được xếp vào loại oxit trung tính ( hay còn gọi là oxit không tạo muối).
VD: NO,CO,...
Vì khi dựa vào khả năng tác dụng với axit và kiềm, thì ta có thể phân loại các oxit theo tính chất hóa học của chúng :
+ Oxit tác dụng được với axit tạo ra muối và nước thì đó là oxit bazo.
VD : CaO, BaO, K2O,...
+ Oxit tác dụng được với bazo kiềm tạo ra muối và nước là oxit axit.
VD: SO2, CO2, P2O5, SiO2,...
+ Oxit tác dụng được với cả bazo kiềm và axit tạo thành muối và nước thì đó là oxit lưỡng tính.
VD: ZnO, Al2O3,...
+Oxit không tác dụng được với cả bazo kiềm và axit thì sẽ được xếp vào loại oxit trung tính ( hay còn gọi là oxit không tạo muối).