Cho 16,0 gam sắt (III) oxit vào 150 gam dung dịch axit sunfuric 2,94%. Tìm khối lượng muối thu được sau phản ứng hoàn toàn.
Cho: H=1; O=16, S=32, Fe=56
Cho 16,0 gam sắt (III) oxit vào 150 gam dung dịch axit sunfuric 2,94%. Tìm khối lượng muối thu được sau phản ứng hoàn toàn.
Cho: H=1; O=16, S=32, Fe=56
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{150.2,94\%}{98} = 0,045(mol)$
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
Ta thấy :
$n_{Fe_2O_3} : 1 > n_{H_2SO_4} : 3$ nên $Fe_2O_3$ dư
$n_{Fe_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,015(mol)$
$m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,015.400 = 6(gam)$
cho 1,61g ZnO tác dụng với 150g dung dịch H2SO4 20%. a, viết ptpư b, tính nồng độ mol các chất còn lại sau phản ứng
Cho Al tan hết trong 200ml dd NaOH 2 M thu đc dd X và thoát ra 10,08 l khí(đktc).Cho 175g dd HCl 14,6% vào X,kết thúc pứ thu đc dd Y và m(g)kết tủa.tính m
\(n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\); \(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{175.14,6\%}{36,5}=0,7\left(mol\right)\)
PTHH: \(2NaOH+2Al+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
0,3<-----0,3<--------------0,3<----0,45
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,1---->0,1
\(NaAlO_2+HCl+H_2O\rightarrow NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
0,3----->0,3---------------------->0,3
\(Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
0,1<------0,3
=> \(n_{Al\left(OH\right)_3}=0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m=0,2.78=15,6\left(g\right)\)
Đang cần gấp trong hnay ạ
a)
PTHH: \(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xFe+yH_2O\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\) => nO(mất đi) = 0,4 (mol)
\(n_{Fe\left(A\right)}=\dfrac{28,4.59,155\%}{56}=0,3\left(mol\right)\)
Xét nFe(A) : nO(mất đi) = 0,3 : 0,4 = 3 : 4
=> CTHH: Fe3O4
b)
Do sau pư thu được muối sunfat => A là muối sunfat
B là M(NO3)m
\(n_{M\left(NO_3\right)_m}=\dfrac{50.10,44\%}{M_M+62m}\left(mol\right)\)
Bảo toàn M:
\(n_{M\left(NO_3\right)_m}=2.n_{M_2\left(SO_4\right)_m}\)
=> \(\dfrac{5,22}{M_M+62m}\) = \(2.\dfrac{4,66}{2.M_M+96m}\)
=> 10,44.MM + 501,12.m = 9,32.MM + 577,84m
=> MM = 68,5m (g/mol)
Xét m = 2 thỏa mãn => MM = 137 (g/mol)
=> M là Ba
B là Ba(NO3)2
\(n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\) 0,02 (mol)
mA = 200.1,36% = 2,72 (g)
TH1: A là X(HSO4)n
PTHH: \(X\left(HSO_4\right)_n+nBa\left(NO_3\right)_2\rightarrow nBaSO_4+X\left(NO_3\right)_n+nHNO_3\)
\(\dfrac{0,02}{n}\)<--------0,02
=> \(M_{X\left(HSO_4\right)_n}=\dfrac{2,72}{\dfrac{0,02}{n}}=136n\left(g/mol\right)\Rightarrow M_X=39n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 thỏa mãn => MX = 39 (g/mol) => X là K
A là KHSO4
TH2: B là X2(SO4)n
PTHH: \(X_2\left(SO_4\right)_n+nBa\left(NO_3\right)_2\rightarrow nBaSO_4+2X\left(NO_3\right)_n\)
\(\dfrac{0,02}{n}\)<----------0,02
=> \(M_{X_2\left(SO_4\right)_n}=\dfrac{2,72}{\dfrac{0,02}{n}}=136n\left(g/mol\right)\Rightarrow M_X=20n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 2 thỏa mãn => MX = 40 (g/mol)
=> X là Ca (Loại do CaSO4 kết tủa)
Hòa tan 19,2g R2O3 ( R là KL ) cần 220,5g dd H2SO4 nồng độ C% thu được dd X nồng độ 22,025%. Tìm C% và R2O3.
Cho hỗn hợp gồm 6 g K2O và MgO tác dụng với nước, sau phản ứng có 2g chất không tan.
a, Viết PTHH
b, Tính thành phần trăm theo khối lượng của Oxi trong hh ban đầu
a)K2O+H2O->2KOH
=>m K2O=4g=>n K2O=\(\dfrac{2}{47}\)mol
=>n MgO=0,05 mol
=>%O =\(\dfrac{\dfrac{2}{47}.16+0,05.16}{6}.100=24,68\%\)
Hòa tan 9,18 gam R2O3 (R là kim loại) cần 98,55 gam dung dịch HCL nồng độ C% thu được dung dịch X có nồng độ 22,306%. Tính C% và tên R2O3.
$m_{dd\ sau\ pư} = 9,18 + 98,55 = 107,73(gam)$
$\Rightarrow m_{muối} = 107,73.22,306\% = 24,03(gam)$
$R_2O_3 + 6HCl \to 2RCl_3 + 3H_2O$
Theo PTHH :
$2n_{R_2O_3} = n_{RCl_3}$
$\Rightarrow \dfrac{2.9,18}{2R + 16.3} = \dfrac{24,03}{R + 35,5.3}$
$\Rightarrow R = 27(Al)$
$C\% = \dfrac{0,09.6.36,5}{98,55}.100\% = 20\%$
Tên : Nhôm oxit
hòa tan 50g dd Ba(OH)2 17,1% vào ddd K2CO3 13,8%
a) Viết PTHH
b) Tính C% dd sau PƯ
\(a.Ba\left(OH\right)_2+K_2CO_3\rightarrow BaCO_3+2KOH\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{50.17,1}{171}=0,05\left(mol\right)\\ n_{K_2CO_3}=n_{BaCO_3}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\\ n_{KOH}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{ddK_2CO_3}=\dfrac{0,05.138}{13,8\%}=50\left(g\right)\\ m_{ddsaupu}=50+50-0,05.197=90,15\left(g\right)\\ C\%_{KOH}=\dfrac{0,1.56}{90,15}.100=6,21\%\)
hòa tan 70g dd KOH 11,2% vào dd CuSO4 1M (d= 1,31g/ml)
a) Viết PTHH
b) Tính C% dd sau PƯ
\(a.2KOH+CuSO_4\rightarrow K_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\\ b.n_{KOH}=\dfrac{70.11,2\%}{56}=0,14\left(mol\right) \\ n_{CuSO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{K_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,07\left(mol\right)\\ V_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,07}{1}=0,07\left(l\right)=70ml \\ m_{ddCuSO_4}=70.1,31=91,7\left(g\right)\\ m_{ddsaupu}=70+91,7-0,07.98=154,84\left(g\right)\\ C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{0,07.174}{154,84}.100=7,87\%\)
a)b)
\(m_{ct\left(KOH\right)}=\dfrac{m_{dd}\cdot C\%}{100\%}=\dfrac{70\cdot11,2\%}{100\%}=7,84\left(g\right)\)
\(n_{ct\left(KOH\right)}=\dfrac{7,84}{39+16+1}=0,14\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2KOH+CuSO_4->Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
0,14 --> 0,07 --> 0,07 --> 0,07 (mol)
\(V_{CuSO_4}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,07}{1}=0,07\left(lít\right)=70\left(ml\right)\)
\(m_{dd\left(CuSO_4\right)}=d.V=1,31\cdot70=91,7\left(g\right)\)
\(m\left(ddsau\right)=m_{KOH}+m_{CuSO_4}-m_{Cu\left(OH\right)_2}\\ =70+91,7-6,86=154,84\left(g\right)\)
Chất thu được sau phản ứng là \(K_2SO_4\)
\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{m_{ct}}{mddsau}\cdot100\%=\dfrac{0,07\cdot174}{154,84}\cdot100\%\approx7,87\%\)
Hòa tan 0,8 mol Al2(SO4)3 vào 526,4g nước cất
a) Tính nồng độ % của đ Al2(SO4)3
b) Tính nồng độ mol/l của Al2(SO4)3, biết rằng khối lượng riêng của dung dịch là D=1,25 g/ml
a)
$m_{dd} = 0,8.342 + 526,4 = 800(gam)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,8.342}{800}.100\% = 34,2\%$
b)
$V_{dd} =\dfrac{m_{dd}}{D} = \dfrac{800}{1,25} = 640(ml) = 0,64(lít)$
$C_{M_{Al_2(SO_4)_3}} = \dfrac{0,8}{0,64} = 1,25M$