Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng của mỗi phần là gì?
Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng của mỗi phần là gì?
- Cấu tạo trong của phiến lá gồm 3 phần : biểu bì bao bọc bên ngoài ,thịt lá ở bên trong ,các gân lá xen giữa các phần thịt lá .
- Chức năng của mỗi phần :
+ Biểu bì của phiến lá được cấu tạo bởi một lớp tế bào ko màu trong suốt , xếp xít nhau,trên biểu bì có những lỗ khí ,lỗ khí thông với các khoang chứa ko khí ở bên trong phiến lá .
Tóm lại, biểu bì có chức năng bảo vệ phiến lá và cho ánh sáng chiếu vào những tế bào bên trong.
+ Thịt lá gồm rất nhiều tế bào có vách mỏng ,có nhiều lục lạp ở bên trong .Lục lạp là bộ phận chính thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây.Các tế bào thịt lá được chia thành nhiều lớp có cấu tạo và chức năng khác nhau.
Chức năng chủ yếu của phần thịt lá là chế tạo chất hữu cơ cho cây.
+ Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá , gồm các bó mạch gỗ và mạch rây .Các bó mạch của gân lá nối với các bó mạch của cành và thân có chức năng dẫn truyền các chất.
Cấu tạo trong của phiến lá gổm 3 phần: biểu bì, thịt lá, gân lá.
* Biểu bì:
- Vị trí: bao bọc bên ngoài phiến lá.
- Cấu tạo: gồm một lớp tế bào, tế bào có thành ngoài dày hơn thành trong, không màu, xếp sít nhau; trên biểu bì có tế bào khí khổng .
- Chức năng: bảo vệ phiến lá, trao đổi khí, thoát hơi nước.
* Thịt lá:
- Vị trí: nằm phía dưới biểu bì.
- Cấu tạo: gồm rất nhiều tế bào có vách mỏng, có nhiều lục lạp ở bên trong. Lục lạp là bộ phận chính thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Các tế bào thịt lá được chia thành nhiều lớp có cấu tạo và chức năng khác nhau.
- Chức năng: thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu có cho cây.
* Gân lá:
- Vị trí: nằm xen giữa phần thịt lá.
- Cấu tạo: gồm các bó mạch gỗ và mạch rây. Các bó mạch của gân lá nối với các bó mạch của cành và thân.
- Chức năng vận chuyển nước và các chất hữu cơ.
Cấu tạo trong phiến lá gồm: biểu bì, thịt lá và gân lá.
Chức năng:
+ Biểu bì: bảo vệ và cho ánh sáng chiếu vào những tế bào bên trong.
+ Thịt lá: chế tạo chất hữu cơ, chứa và trao đổi khí.
+ Gân lá: vận chuyển các chất.
Hãy phân tích đặc điểm của quả và hạt thích nghi với cách phát tán nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán?
Quả và hạt phát tán nhờ động vật có đặc điểm: Quả có hương vị thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng là thức ăn cho động vật hoặc gai hay nhiều móc bám vào lông động vật,
VD: Quả xấu hổ, quả ké, quả ớt
Quả và hạt phát tán nhờ gió đặc điểm là quả có cánh hoặc túm lông nhẹ nên có thể bị gió thổi đi rất xaVD: Quả trâm bầu, hạt hoa sữa, quả bồ công anh
Quả và hạt tự phát tán có đặc điểm: Vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoàiVD: Quả chi chi, quả cải, quả đậu.
1. Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với phát tán nhờ gió: có cánh, có lông nhẹ để nhờ gió chuyển đi xa.
VD: quả chò, hạt hoa sữa,...
2. Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với tự phát tán: khi chín vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt ra ngoài.
VD: quả cải, quả chi chi,...
3. Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với phát tán nhờ động vật: có gai hoặc có móc để dễ bám vào cơ thể động vật, hay có mùi thơm, vị ngọt, hạt vỏ cứng để thu hút động vật.
VD: quả trinh nữ, quả thông,....
Đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ gió:có cánh,có lông,nhẹ (quả chò,hạt hoa sữa,...)
Đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ động vật:có gai hoặc có móc để dễ bám vào cơ thể động vật hoặc là thức ăn của động vật(quả trinh nữ,quả thông,...)
Đặc điểm cảu quả tự phát tán:khi chín vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở vỏ ra để hạt rơi ra bên ngoài(quả đỗ đen,quả cải,...)
Khi quan sát mặt dưới lá dương xỉ già. Hãy trình bày sự sinh sản và phát triển của cây dương xỉ.
Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, cơ quan sinh sản là túi bào tử. Mặt dưới lá dương xỉ có những đốm chứa túi bào tử. Vách túi bào tử có 1 vòng cơ có tác dụng đẩy bào tử bay ra khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nảy mầm và phát triển thành nguyên tản rồi từ đó mọc ra cây dương xỉ con.
Dương xỉ trưởng thành ------> Túi bào tử -----> Bảo tử ---------> Nguyên tản --------->Dương xỉ non-----> Dương xỉ trưởng thành
Dương sỉ trưởng thành mang theo túi bào tử, bào tử chín rơi xương nơi đất ẩm và gặp điều kiện thời tiết thuận lợi
\(\Rightarrow\)Nguyên tản dần phát triển thành dương xỉ non rồi trưởng thành
Thế nào là quá trình quang hợp? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp?
Quang hợp : Là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục , sử dụng nước , khí cacbônic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí ô-xi
sơ đồ :
Nước + Khí cacbônic---- ánh sáng ,chất diệp lục->Tinh bột + Khí ô-xi
(rễ hút từ đất)/ (lá lấy từ không khí)////////////////////////////( trong lá)/(lá nhả ra ngoài môi trường)
- Khái niệm quang hợp: quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cácbônic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí cácbônic.
- Sơ đồ quang hợp
ánh sáng
Nước + Khí cacbônic → Tinh bột + Ô xi
Diệp lục
Trả lời:
Tham khảo: Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp - Sinh học Lớp 6 - Bài tập Sinh học Lớp 6 - Giải bài tập Sinh học Lớp 6 | Lazi.vn - Cộng đồng Tri thức & Giáo dục
Có những loại biến dạng nào của lá? Chức năng của mỗi loại biến dạng là gì?
Có các loại biến dạng như : Lá bắt mồi, lá dự trữ , lá biến thành gai , lá vảy, tua cuốn , tay móc
Chức năng của mỗi loại
Biến dạng của lá |
Chức năng |
Lá bắt mồi |
Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho cây trong điều kiện sống nghèo nàn, thiếu chất dinh dưỡng |
Lá dự trữ |
Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây. |
Lá biến thành gai |
Giảm thoát hơi nước , giúp cây thích nghi với điều kiện môi trường khô hạn |
Lá vảy |
Bảo vệ cho phần bộ phận thân rễ nằm trong đất |
Tua cuốn , tay móc |
Giúp cây bám vào giá thể để leo lên cao |
Tham khảo: Bài 2 trang 85 SGK Sinh học 6 - loigiaihay.com
- Lá biến dạng gồm: Lá bắt mồi,lá vảy,lá biến thành gai,tua cuốn,lá dự trữ,tay móc
- Chức năng:
+ Lá biến thành gai (cây xương rồng) giúp cây giảm sự thoát hơi nước-sống được nơi khô hạn.
+ Lá biến thành cơ quan bắt mồi (cây nắp ấm)
+ Lá biến thành tua cuốn, tay móc giúp cây leo lên (cây mây,cây đậu Hà lan)
+ Lá dự trữ chất dinh dưỡng (củ hành)
Thế nào là quá trình hô hấp? viết sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp?
- Hô hấp là quá trình cây lấy khí ôxi để phân giải chất hữu cơ tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cây đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.
- Sơ đồ hô hấp:
Chất hữu cơ + khí ôxi → năng lượng+ khí cacbonic + hơi nước
- Hô hấp là quá trình cây lấy khí oxi để phân giải chất hữu cơ tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cây đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.
-Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp :
Chất hữu cơ + Khí oxi -----> Năng lượng + Khí cacbonic + Hơi nước
Thế nào là quá trình hô hấp? viết sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp?
- Hô hấp là quá trình cây lấy ô-xi để phân giải các chất hữu cơ, sản ra năng lượng cần cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.
- Sơ đồ quá trình hô hấp:
Chất hữu cơ + Khí ô-xi -----> Năng lượng + Khí cacbonic + Hơi nước.
Kể tên một số sinh vật trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người.
Câu 1. Kể tên một số sinh vật trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người.
Trả lời:
STT |
Tên sinh vật |
Nơi sống của sinh vật |
||
Trên cạn |
Dưới nước |
Cơ thể người |
||
1 |
Con mèo |
+ |
|
|
2 |
Con cá chép |
|
+ |
|
3 |
Con ghẻ |
|
|
+ |
4 |
Con cá thu |
|
+ |
|
5 |
Con giun đũa |
|
|
+ |
6 |
Con gà |
+ |
|
|
7 |
Con tôm |
|
+ |
|
8 |
Con lợn |
+ |
|
|
9 |
Con cá voi |
|
+ |
|
10 |
Con chấy |
|
|
+ |
11 |
Cá cảnh |
|
+ |
|
12 |
Chim đà điểu |
+ |
|
|
STT |
Tên sinh vật |
Nơi sống của sinh vật |
||
Trên cạn |
Dưới nước |
Cơ thể người |
||
1 |
Con mèo |
+ |
|
|
2 |
Con cá chép |
|
+ |
|
3 |
Con ghẻ |
|
|
+ |
4 |
Con cá thu |
|
+ |
|
5 |
Con giun đũa |
|
|
+ |
6 |
Con gà |
+ |
|
|
7 |
Con tôm |
|
+ |
|
8 |
Con lợn |
+ |
|
|
9 |
Con cá voi |
|
+ |
|
10 |
Con chấy |
|
|
+ |
11 |
Cá cảnh |
|
+ |
|
12 |
Chim đà điểu |
+ |
|
|
Trả lời:
STT |
Tên sinh vật |
Nơi sống của sinh vật |
||
Trên cạn |
Dưới nước |
Cơ thể người |
||
1 |
Con mèo |
+ |
|
|
2 |
Con cá chép |
|
+ |
|
3 |
Con ghẻ |
|
|
+ |
4 |
Con cá thu |
|
+ |
|
5 |
Con giun đũa |
|
|
+ |
6 |
Con gà |
+ |
|
|
7 |
Con tôm |
|
+ |
|
8 |
Con lợn |
+ |
|
|
9 |
Con cá voi |
|
+ |
|
10 |
Con chấy |
|
|
+ |
11 |
Cá cảnh |
|
+ |
|
12 |
Chim đà điểu |
+ |
|
|
Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau?
Khác:
Vật sống |
Vật không sống |
- có sự trao đổi chất với môi trường - có khả năng cử động, vận động - có khả năng lớn lên (sinh trường, phát triển) và sinh sản |
- không có sự trao đổi chất với môi trường - không có khả năng cử động, vận động - không có khả năng lớn lên (sinh trường, phát triển) và sinh sản |
Đề bài
Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau?
Lời giải chi tiết
Vật sống |
Vật không sống |
- Trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết, loại bỏ chất thải). |
- Không có sự trao đổi chất. |
- Có khả năng lớn lên, sinh sản và phát triển. |
- Không lớn lên, sinh sản và phát triển. |
Vật sống |
Vật không sống |
- Trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết, loại bỏ chất thải). |
- Không có sự trao đổi chất. |
- Có khả năng lớn lên, sinh sản và phát triển. |
- Không lớn lên, sinh sản và phát triển. |
Dùng ký hiệu + (có) hoặc – (không) điền vào các cột trống trong bảng sau cho thích hợp.
Dùng ký hiệu + (có) hoặc – (không) điền vào các cột trống trong bảng sau cho thích hợp.
Đề bài
a) Quan sát môi trường xung quanh nhà, trường học…) sau đó hãy nêu tên một vài cây, con vật, đồ vật mà em biết. Sau đó hãy chọn ra mỗi loại ví dụ để trao đổi và thảo luận.
VD: Cây đậu con
Con gà con
Hòn đá.
b) Em hãy cho biết
- Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để sống ?
- Hòn đá (viên gạch, cái bàn,...) có cần những điều kiện giống như con gà, cây đậu để tồn tại hay không?
- Con gà, cây đậu có lớn lên sau một thời gian được nuôi trồng hay không?
- Từ những điều trên, em hãy nêu những đặc điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống.
Đề bài
a) Quan sát môi trường xung quanh nhà, trường học…) sau đó hãy nêu tên một vài cây, con vật, đồ vật mà em biết. Sau đó hãy chọn ra mỗi loại ví dụ để trao đổi và thảo luận.
VD: Cây đậu con
Con gà con
Hòn đá.
b) Em hãy cho biết
- Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để sống ?
- Hòn đá (viên gạch, cái bàn,...) có cần những điều kiện giống như con gà, cây đậu để tồn tại hay không?
- Con gà, cây đậu có lớn lên sau một thời gian được nuôi trồng hay không?
- Từ những điều trên, em hãy nêu những đặc điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống.
Lời giải chi tiết
a) VD: Cây đậu con
Con gà con
Hòn đá
b)
- Con gà, cây đậu cần ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng (thức ăn, phân bón, ...), không khí,... để sống
- Hòn đá không cần các điều kiện giống như con gà, cây đậu.
- Sau một thời gian nuôi trồng, cây đậu, con gà lớn lên. Hòn đá thì không có sự thay đổi kích thước.
- Những điểm khác nhau của vật sống và vật không sống: Vật sống có sự trao đổi chất với môi trường (lấy chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài ), có sự lớn lên, sinh sản.
a) VD: Cây đậu con
Con gà con
Hòn đá
b)
- Con gà, cây đậu cần ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng (thức ăn, phân bón, ...), không khí,... để sống
- Hòn đá không cần các điều kiện giống như con gà, cây đậu.
- Sau một thời gian nuôi trồng, cây đậu, con gà lớn lên. Hòn đá thì không có sự thay đổi kích thước.
- Những điểm khác nhau của vật sống và vật không sống: Vật sống có sự trao đổi chất với môi trường (lấy chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài ), có sự lớn lên, sinh sản.
Đề bài
a) Quan sát môi trường xung quanh nhà, trường học…) sau đó hãy nêu tên một vài cây, con vật, đồ vật mà em biết. Sau đó hãy chọn ra mỗi loại ví dụ để trao đổi và thảo luận.
VD: Cây đậu con
Con gà con
Hòn đá.
b) Em hãy cho biết
- Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để sống ?
- Hòn đá (viên gạch, cái bàn,...) có cần những điều kiện giống như con gà, cây đậu để tồn tại hay không?
- Con gà, cây đậu có lớn lên sau một thời gian được nuôi trồng hay không?
- Từ những điều trên, em hãy nêu những đặc điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống.
Lời giải chi tiết
a) VD: Cây đậu con
Con gà con
Hòn đá
b)
- Con gà, cây đậu cần ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng (thức ăn, phân bón, ...), không khí,... để sống
- Hòn đá không cần các điều kiện giống như con gà, cây đậu.
- Sau một thời gian nuôi trồng, cây đậu, con gà lớn lên. Hòn đá thì không có sự thay đổi kích thước.
- Những điểm khác nhau của vật sống và vật không sống: Vật sống có sự trao đổi chất với môi trường (lấy chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài ), có sự lớn lên, sinh sản.