Một vật có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang diện tích tiếp xúc với mặt bàn là 84cm^2.tính áp suất
Một vật có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang diện tích tiếp xúc với mặt bàn là 84cm^2.tính áp suất
Trọng lượng vật: \(P=10m=10\cdot5=50N\)
Trọng lượng vật chính là áp lực mà vật tác dụng lên mặt bàn.
Vậy \(F=P=50N\)
Áp suất vật: \(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{50}{84\cdot10^{-6}}\approx595238,1Pa\)
một chiếc cặp sách có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm nang , diện tích tiếp xúc của cặp lên mặt bàn là 250 cm khối . tính áp xuất của cặp lên mặt bàn
Ta có: \(m=5kg\)
\(\Rightarrow P=\dfrac{m}{10}=\dfrac{5}{10}=0,5\left(N\right)\)
Do để vật theo phương thẳng đứng nên: \(P=F=0,5\left(N\right)\)
\(V=250\left(cm^2\right)=0,025\left(m^3\right)\)
Áp suất tác dụng lên mặt bàn
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{P}{S}=\dfrac{0,5}{0,025}=20Pa\)
hai khối lập phương A và B làm bằng vật liệu giống nhau . Khối B có cạnh lớn gấp đội khối A . Đặt khối A lên khối B thì khối A gây áp suất là p . nesu đặt khối B lên khối A thì khối B gây áp suất lên bề mặt khối A là bao nhiêu
1 vật được treo vào lực kế khi nhúng chìm vật trong nước thì lực kế chỉ 9 N,nhúng chìm trong dầu chỉ 10 N. Tìm thế tích và khối lượng của vật, biết D của nước là 1000 kg/ m^3, D dầu là 800 kg/m^3
Trọng lượng của vật khi nhúng vào nước:
\(P=F_{nc}+F_{A\left(nc\right)}=F_{nc}+d_{nc}\cdot V_v=9+10000\cdot V_v\left(N\right)\left(1\right)\)
Trọng lượng của vật khi nhúng vào dầu:
\(P=F_{\text{dầu}}+F_{A\left(\text{dầu}\right)}=F_{\text{dầu}}+d_{\text{dầu}}\cdot V_v=10+8000\cdot V_v\left(N\right)\left(2\right)\)
Ta có: (1) = (2) nên:
\(9+10000\cdot V_v=10+8000\cdot V_v\)
\(\Leftrightarrow10000\cdot V_v-8000\cdot V_v=10-9\)
\(\Leftrightarrow2000\cdot V_v=1\)
\(\Leftrightarrow V_v=\dfrac{1}{2000}\left(m^3\right)\)
Trọng lượng của vật là:
\(P=9+10000\cdot\dfrac{1}{2000}=14\left(N\right)\)
Khối lượng của vật là:
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{14}{10}=1,4\left(kg\right)\)
1 bình thông nhau dưới nước, người ta đổ thêm săn vào 2 nhánh. Mặt thoáng ở 2 nhánh trên lệch nhau 30 mm. Tính độ cao của mực nước, cho biết trọng lượng riêng của nước là 10 phần 4 N/m khối, của săn là 7×10 phần 3 N/m khối
Đổi: 30 mm=0,03 m
Gọi chiều cao ở hai nhánh của bình là h1 và h2
Xét áp suất tại hai điểm A(nằm trên mặt phân cách giữa dầu và nước) và B nằm trên cùng một mặt ngang, như hình vẽ:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}P_A=d_{xăng}.h_1\\P_B=d_{nước}.h_2\end{matrix}\right.\)
Vì A và B là 2 điểm nằm trên cùng một mặt ngang=> \(P_A=P_B\)
\(\Leftrightarrow d_{xăng}.h_1=d_{nước}.h_2\)
\(\Leftrightarrow7.10^3.\left(h_2+0,03\right)=10^4.h_2\)\(\Leftrightarrow3000h_2=210\)
\(\Leftrightarrow h_2=0,07m\)
Tính chiều cao giới hạn của 1 tường gạch nếu áp suất lớn nhất mà móng có thể chịu được là 109200 N/m vuông. Biết trọng lượng riêng trung bình của gạch và hồ là 18200 N/m vuông. Tính áp lực của tường lên móng, nếu tường dày 22 cm, chiều dài 10 m và chiều cao là chiều giới hạn ở trên
Để tính áp lực của tường lên móng, ta cần tính trọng lượng của tường.
Trọng lượng của tường = trọng lượng riêng trung bình x diện tích x chiều dày = 18200 N/m2 x 10 m x 0.22 m = 40040 N
Áp lực của tường lên móng = trọng lượng của tường / diện tích móng = 40040 N / (10 m x 0.22 m) = 18200 N/m2
Vậy áp lực của tường lên móng là 18200 N/m2.
1xe tăng nặng 33 tấn có diện tích tiếp xúc các phản xích với mặt đất là 1.5 mét vuông 1 ô tô nặng 2 tấn có diện tích tiếp xúc 2 bắng với mặt đất là 250 cm vuông. Cả ô tô và xe tăng cùng đi vào đất mềm. Biết áp suất mà vùng đất chịu được khi vật đi vào mà không bị lúng là 2×10mũ5 Pa. Hỏi xe tăng và ô tô đi vào vùng đất này thì xe nào dễ bị xã lầy
\(p_{tang}=\dfrac{F}{S}=\dfrac{33000.10}{1,5}=220000\left(Pa\right)\)
\(p_{oto}=\dfrac{F}{S}=\dfrac{2000.10}{250.10^{-4}}=800000\left(Pa\right)\)
\(2.10^5\left(Pa\right)=200000\left(Pa\right)\)
Cả 2 xe đều xẽ bị lún
người ta dùng ròng rọc động đẻ nâng thùng hàng có trọng lượng 300 N lên cao 6m.Tính lực kéo vật qua ròng rọc động và đoạn đường kéo dây ?(bỏ qua ma sát và trọng lượng của ròng rọc)
Tóm tắt:
\(P=300N\)
\(h=6m\)
========
\(F=?N\)
\(s=?m\)
Do kéo vật bằng ròng rọc động nên sẽ có lợi 2 lần về quãng đường và bị thiệt 2 lần về đường đi nên ta có:
\(F=\dfrac{P}{2}=\dfrac{300}{2}=150N\)
\(s=2h=2.6=12m\)
Tóm tắt
\(P=300N\)
\(h=6m\)
_________
\(F=?N\)
\(s=?m\)
Vì sử dụng hệ thống ròng rọc động nên:
\(F=\dfrac{P}{2}=\dfrac{300}{2}=150N\)
\(s=h.2=6.2=12m\)
P = 300(N)
h = 6(m)
F = ?(N)
s =?(m)
Vì ta kéo vật bằng ròng rọc động nên ta được lợi 2 lần về quãng đường và bị thiệt 2 lần về đường đi nên:
Bài 12: Một cái cốc đựng hòn sỏi có khối lượng m = 48g và khối lượng riêng D = 2.10³ Kg/m³ Thả cốc này vào bình hình trụ chứa chất lỏng có khối lượng riêng D1 = 800 Kg/m³ thì thấy độ cao chất lỏng trong bình là H = 20 cm. Lấy hòn sỏi ra khỏi cốc rồi thả nó vào bình chứa chất lỏng thì thấy độ cao của chất lỏng trong bình bây giờ là h. Cho biết diện tích đáy bình là S = 40 cm² và hòn sỏi không ngấm nước. Hãy xác định h.
Người ta định xây một bức tường gạch với phần móng có chiều rộng 80 cm và cao 50 cm, tường dày 20 cm (hình vẽ). Biết nền đất để xây tường chịu tược áp suất tối đa là 35000 N/m3 và khối lượng riêng của tường gạch bằng 2000 kg/m3. Hỏi: a) Có thể xây tường có chiều cao tối đa bao nhiêu? b) Muốn xây tường cao 6 m thì bề rộng tối thiểu của móng bằng bao nhiêu