Một gen có chiều dài là 5100A và số nuc loại G chiếm 30% của gen hãy xác định
a) tổng số nuc của gen b) số nuc từng loại của gen c) tổng liên kết hóa trị giữa các nuc của gen d) tổng liên kết hidro của gen
Một gen có chiều dài là 5100A và số nuc loại G chiếm 30% của gen hãy xác định
a) tổng số nuc của gen b) số nuc từng loại của gen c) tổng liên kết hóa trị giữa các nuc của gen d) tổng liên kết hidro của gen
1.Nêu hai dạng đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen khi số liên kết hydro của gen:
a) tăng thêm 2 liên kết hydro
b)giẩm đi 2 liên kết hydro
c)không thay đổi
2. Phân biệt đột biến với thể đột biến. Trong những trường hợp nào đột biên chuyển thành thể đột biến?
ADN có trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp protein hay không? Vì sao?
Bài 1: 1 phân tử ADN có số lk hidro là 78.105. Trong ADN có T=20%
a) Tính chiều dài của pt ADN theo micrômet
b)Tính KL , chu kì xoắn, số lk hóa trị của đoạn gen
Bài 2: Một gen có số lk hidro là 3120 và tổng số lk hóa trị là 4798. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A=120, trên mạch đơn thứ 2 có G=240.
a) Tính chiều dài, KL, số chu kì xoắn của đoạn gen trên
b) Số Nu mỗi loại của gen
c) Tỉ lệ % từng loại Nu trên mỗi mạch đơn của gen
Bài 1: Ta có: T + X = 50%.N
mà T = 20%. N => X = 30%.N
mặt khác: 2T + 3X = 78.105 => 2. 20%N + 3. 30%N = 78. 105
=> N = 60. 105 nu.
trong ADN của sinh vật nhân thực có các đoạn intron không mã hóa cấu trúc này có ý nghĩa gì?
- Gen của sinh vât nhân sơ là gen không phân mảnh, có vùng mã hoá bao gồm toàn trình tự các nucleotit mã hoá cho các axit amin. Gen của sinh vật nhân thực là phân mảnh, vùng mã hoá bao gồm các exon và intron (vùng không mã hoá cho các axit amin). Gen của sinh vật nhân thực thường dài hơn nhiều so với gen của sinh vật nhân sơ.
- Gen của sinh vật nhân sơ không có các trình tự nucleotit "thừa" (intron), do vậy tiết kiệm được vật chất di truyền và năng lượng cần cho nhân đôi ADN và trong quá trình phiên mã -dịch mã.
- Do có sự đan xen của các trình tự không mã hóa (intron) với các trình tự mã hóa (exon) nên thông qua sự cắt bỏ các intron và nối các exon sau khi phiên mã, từ cùng một gen của sinh vật nhân thực có thể tạo ra các mARN trưởng thành khác nhau, từ đó dịch mã ra các loại chuỗi polipeptit khác nhau ở những mô khác nhau của cùng một cơ thể. Điều này rất có ý nghĩa với sinh vật đa bào vì chúng có thể tiết kiệm được thông tin di truyền nhưng vẫn tạo ra được nhiều loại protein trong cơ thể.
- Intron cũng cung cấp vị trí để tái tổ hợp các exon (trao đổi exon) tạo ra các gen khác nhau từ một bộ các exon để tạo nên các gen khác nhau trong quá trình biệt hoá tế bào cũng như trong quá trình tiến hoá tạo nên các gen mới.
đọc dài vậy tự rút ra câu trả lời
Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật có 2n = 24
a) Có bao nhiêu NST ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội ?
b) Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn ?
c) Nêu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.
Một phân tử mARN trong thành phần có các loại ribônuclêôtit A U G X phân chia theo tỉ lệ 1:3:2:4. Gen quy định phân tử này trong quá trình sao mã đã phải phá vỡ 2925 liên kết hidro. Hãy xác định:
a/ Số nucleotit mỗi loại của gen
b/ Chiều dài gen là bao nhiêu A°
c/ Nếu gen tự nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là bao nhiêu. Biết A nối với T bởi 2 liên kết hiđrô và G nối với X bởi 3 liên kết hiđrô.
Khung của ADN vì sao được nối bởi liên kết hóa trị?
Bởi vì liên kết hóa trị là liên kết bền vững nên k bị đứt nên khung của ADN được nối bởi liên kết hóa trị để khỏi bị đứt dễ gây ra đột biến cho ADN
Câu 1: Ở cùng một loài cho 1 cá thể đực giao phối với 2 cá thể cái. Biết rằng kiểu gen của cá thể đực và cá thể cái thứ nhất giống nhau. Số loại trứng của cá thể thứ nhất gấp đôi số loại trứng của cá thể cái thứ hai và tổng số từ hai phép lai trên gâp 6 lần số loại tinh trùng của cá thể đực. Hãy xác định kiểu gen của các cá thể đem lai?
Bài 2: Xác định tỷ lệ phần trăm mỗi loại Nu của gen:
a, Gen I có tích giữa 2 loại Nu không bổ sung nhau là 4%
b, Gen II có G2-T2 = 5 % tổng số Nu của gen.
c, Gen III có A2+G2=17% tổng số Nu cảu gen trong đó G<A
Bài 1: Phân tử lượng của một gen là 9.105 đvC. Trong đó hiệu số % giữa A với 1 Nu khác bằng 30% số Nu của gen. Một trong hai mạch đơn của gen đó có G chiếm 14% số Nu của mạch và số T bằng 450. Phân tử ARN được tổng hợp tuwg gen đó có U chiếm 30% số rNu của cả mạch
a, Xác định chiều dài và số lượng Nu các loại của gen?
b, Xác định tỷ lệ % từng loại rNu trong phân tử mARN?
c, Nếu riboxom trượt qua phân tử mARN với vận tốc 51 A0/s. Hãy xác định thời gian tổng hợp phân tử Pr nếu không tính thời gian mã kết thúc.
d, Nếu riboxom trượt lặp lại 4 lần trên phân tử mARN thì môi trường tế bào phải cung cấp bao nhiêu aa cho quá trình tổng hợp Pr
Bài 2: 1 gen cấu trúc A có 300 cặp Nu, gen này đã bị đột biến bằng cách thay thế 1 cặp Nu ở vị trí thứ 210 tính từ đầu của gen. Codon ( đơn vị mã hóa) có mang đột biến này đã thay đổi thành codon không xác định aa nào cả. Hãy cho biết phân tử Pr được sinh tổng hợp từ gen đột biến này có bao nhiêu aa? Tại sao?