Gen A dài 255nm và có 1800 liên kết hidro, gen A đột biến thành gen a, khi cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần liên tiếp môi trường nội bào đó cung cấp 2730 nu tự do loại T và 1797 nu tự do loại X. Dạng đột biến đó xảy ra là gì ?
Gen A dài 255nm và có 1800 liên kết hidro, gen A đột biến thành gen a, khi cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần liên tiếp môi trường nội bào đó cung cấp 2730 nu tự do loại T và 1797 nu tự do loại X. Dạng đột biến đó xảy ra là gì ?
* Gen A có:
+ Số nu của gen là: (2550 : 3.4) x 2 = 1500 nu = 2(A + G) (1)
+ Số liên kết H của gen là: 2A + 3G = 1800 liên kết (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 450 nu; G = X = 300 nu
* Gen Aa
+ Tmt = (TA + Ta) . (22 - 1) = 2730 nu
Suy ra Ta = 460 nu = Aa
+ Xmt = (XA + Xa) . (22 - 1) = 1797 nu
suy ra Xa = 299 nu = Ga
* Gen A có: A = T = 450 nu; G = X = 300 nu
Gen a có: A = T = 460 nu; G = X = 299 nu
Đột biến xảy ra với gen A là đột biến mất 1 cặp GX và thêm 10 cặp AT
cho biết 2 gen nằm trong 1 tế bào. gen 1 có 3900 liên kết hiđrô giữa 2 mạch đơn và có hiệu số % là G với 1 loại nucleotit khác là 10% số của gen. gen 2 có khối lượng phân tử bằng 50% của gen 1, mARN do gen A tổng hợp có số nulceotit X gấp 2 lần G, gấp 3 lần nucleotit gấp 4 lần A.
a)tính số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen
b) tê bào chứa 2 gen đó nguyên phân, 1 số đợt liên tiếp, môi tường nội bào đã cung cấp 31500 nucleotit tư do. tính số lượng từng loại nucleotit tự do cung cấp cho quá trình nguyên phân đó
xét gen 1:H=2A+3G=3900(1)
ta có :\(\left\{{}\begin{matrix}G+A=0,5\\G-A=0,1\end{matrix}\right.\)=>\(\left\{{}\begin{matrix}G=0,3\\A=0,2\end{matrix}\right.\)=>G=0,3.N, A=0,2.N. thay vào (1) ta được:0,4.N+0,9.N=3900=> N=3000=>A=T=0,2.3000=600, G=X=0,3.3000=900.=> M1=900000
xet gen 2=> M2=450000=>N=1500=>rN=750.
theo đề ta có: rX=2rG=3rU=4rA=>rX+rX/2+rX/3+rX/4=750.
=> rX=360=Gg
=> rG=180=Xg
=>rU=120=Ag
=>rA=90=Tg
=> A=T=120+90=210, G=X=360+180=540
b). ta có 3000.(2^k -1)+1500.(2^k -1)=31500=>k=3
A'=T'=(210+600).(2^3 -1)=5670
G'=X'=(540+900).(2^3 -1)=10080
Trên mạch của gen có 4600 nữ, số nu loại A , T của mạch này lần lượt là 600,800. Số nu loại G gấp 4 lần loại X
a/ Tình chiều dài và số liên kết hiđrô
b/ Gen nhân đôi 2 lần , tính số nu mỗi loại môi trường cũng cấp
Cho mạch 1 của gen có 200A và 120G,mạch 2 của gen có 150A và 130G.Gen đó nhân đôi liên tiếp 3 lần
a)Xác định số lượng nu từng loại môi trường cung cấp cho gen tự nhân đôi
b)Tính số liên kết H bị phá hủy
Giải
a. Số lượng từng loại nu gen:
A=T=A1+ A2 = 200+150= 350 (nu)
G=X=G1+ G2=120+130= 250 (nu)
Số lượng nuclêôtít từng loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi:
Amt = Tmt= (2^3-1). Agen= (2^3-1). 350= 2450 (nu)
Gmt= Xmt= (2^3-1). Ggen= (2^3-1). 250= 1750 (nu)
a. Số lượng từng loại nu gen:
A=T=A1+ A2 = 200+150= 350 (nu)
G=X=G1+ G2=120+130= 250 (nu)
Số lượng nuclêôtít từng loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi:
Amt = Tmt= (2^3-1). Agen= (2^3-1). 350= 2450 (nu)
Gmt= Xmt= (2^3-1). Ggen= (2^3-1). 250= 1750 (nu)
một gen có 2940 liên kết H trên mạch 1 của gen có tổng số giữa nu loại A với G bằng 50% hiệu số giữa A với G bằng 10% và tỉ lệ T/X=1/1 hãy xác định số liên kết giưaũ đường và axít trong gen
b)số vòng xoắn và khối lượng của gen
c)số lượng từng loại nu của gen
Một gen sau khi nhân đôi 3 lần môi trường đã cung cấp 21000 nu
a/ Gen dài bao nhiêu nm
b/ Tích phần trăm 2 loại nu A và T là 9% . Tính số liên kết hiđrô của gen
Đột biến làm giảm 9 liên kết hidro trong gen A tạo thành gen a. Protein do gen a tổng hợp kém protein do gen A tổng hợp là 1 aa. Các aa không đổi. Biến đổi trong gen A là gì?
một gen có chiều dài 0,44302μm và có số nucleotit loại ađêin chiếm 30% tổng số nu của gen. Một đột biến xảy ra làm gen đột biến hơn gen chưa đột biến 1 liên kết hidro nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau.
a) đột biến thuộc dạng nào của đột biến genvaf liên quan đến bao nhiêu cặp nu
b) tính số nucleotit mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến
c) số lượng ,thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen bình thường và gen đột biến tổng hợp có gì giống và khác nhau
Cho em hoi neu 1 mARN dc cau tao tu 4 loai nu A,U,G,X thi co toi da bao nhieu bo 3 chua 2 U
Một mARN cấu tạo từ 4 loại nu: A, U, G, X
Số bộ 3 chứa 2U:
UUA, UAU, AUU = 3 loại.
UUG, UGU, GUU = 3 loại.
UUX, UXU, XUU = 3 loại.
=> Tổng = 3 + 3 + 3 = 9 loại.
Câu 1: Cho 1 đoạn phân tử ADN dưới đây:
Mạch 1: 5' ... G T T A G A T A G X G ... G X X X A T G T A ... 3'
Mạch 2: 3' ... X A A T X T A T X G X ... X G G G T A X A T ... 5'
a, Viết thứ tự các đơn phân của mARN được tổng hợp từ mạch 2?
b, Nếu đoạn ADn trên có chứa 1 gen, mạch khuôn là mạch 1. Hãy :
- Giải thích để xác định chiều của mạch khuôn và giới hạn của gen?
- Viết thứ tự các rNu tương ứng của mARN được tổng hợp từ gen trên
Câu 2: Ở cây ngô dị hợp về 2 cặp gen, tự thụ phấn qua 5 thế hệ thì tỷ lệ cây dị hợp 2 cặp gen ở thế hệ F5 là bao nhiêu? Biết 2 cặp gen nói trên nằm trên 2 cặp NSt thường khác nhau.
Câu 3: Một đoạn ADN gồm 2 gen A và B. Gen A có chiều dài là 0.24μm và số kiên kết H2 của gen là 1560. Gen B có số kiên kết ít hơn số liên kết của gen A là 258. Trên mạch thứ nhất của gen B có G=36% và X=12%
a, Tìm số Nu từng loại của gen A?
b, Tính chiều dài gen B và số Nu từng loại của gen B?
c, Tính số liên kết hóa trị của ADN trên?
Bài 1 :
a) Viết thứ tự các đơn phân của m ARN dược tổng hợp từ mạch đơn thứ 2 :
Mạch 2: 3/ ... X A A T X T A T X G X ... X G G G T A X A T ... 5/
mARN: 5/ ... G U U A G A U A G X G ... G X X X A U G U A ... 3/
b) Nếu ADN trên chứa 1 gen , mạch khuôn là mạch 1 thì:
- Chiều của mạch khuôn 1 là chiều : từ 3/ --- > 5/
- Cứ 3 Nu đứng kế tiếp nhau của ADN sẽ qui định 1 axit amin . Vậy giới hạn của Gen là bội số của 3 . Vậy 2 Nu đầu tiên của chiều 5/ không thuộc giới hạn của gen.
Thứ tự các Ribônuclêôtit là :
Mạch 1: 5/ ... G T - TAG - ATA - GXG ... GXX - XAT - GTA ... 3/
mARN 3/ ... . - AUX - UAU - XGX ... XGG - GUA - XAU ... 5/
Bài 2 :
Tỷ lệ cây dị hợp đời F5 = 1 /25 = 1/ 32 = 0,03125 % cây dị hợp.