Một đoạn mã hóa gen của sinh vật nhân thực có chiều dài 0,408 micromet. đoạn êxon có chiều dài bằng
4/5 chiều dài cuả gen.Số ri bo nu của mARN trưởng thành tham gia giải mã
Một đoạn mã hóa gen của sinh vật nhân thực có chiều dài 0,408 micromet. đoạn êxon có chiều dài bằng
4/5 chiều dài cuả gen.Số ri bo nu của mARN trưởng thành tham gia giải mã
+ Chiều dài của các đoạn exon (mã hóa aa) là: 0.408 . 4/5 = 0.3264 micromet = 3264 A0
+ Số nu của đoạn exon là: (3264 : 3.4) . 2 = 1920 nu
+ Số bộ của mARN trưởng thành tham gia giải mã là: (1920 : 2) : 3 = 320 bộ ba
Một gen có H = 4050, có tỉ lệ A/G = 3/7 . Số lượng từng loại Nu có trong gen là bao nhiêu?
Cảm ơn nhiều.
Vì liên kết H=4050 -> 2A +3G = 4050
Có A/G=3/7-> A=3/7G
=> 2.3/7G +3G = 4050 -> G=1050=X
=>A=T=3/7 . 1050=450
Cho biết tên của các bộ ba trên : mARN, tARN, gen.
mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ giữa các nu T=G=5/7X. Mạch thứ hai có số nu loại T=3/5 số nu G của mạch thứ nhất và có 180 nu. Xác định :
a) tỉ lệ và số lượng của từng loại nu trong mỗi mạch đơn của gen
b)chiều dài của gen
Vì T2 =3/5 G1 và T2=A1 =180 => G1=X2=300
Mà T1=G1=5/7X1 =>T1=A2=300 và X1=G2=420
Số nu trên 1 mạch(N/2) = 180+300+300+420=1200(nu)
%A1 =%T2=(180/1200).100% =15%
....còn mấy cái bạn làm nốt
b)L=(N/2)*3.4=1200*3.4=4080A
Lgen = 0,306um, trên mạch 1 gen có A= G, T1/X1 = 7/2 ; T1/A1 =7/3 . Tìm số lượng nu mỗi loại
\(\dfrac{N}{2}=\dfrac{L}{3,4}\) <=> \(\dfrac{N}{2}=\dfrac{0,306.1000}{3,4}\) = 900 (nu) <=> N = 1800 (nu)
Ta có:
A1 = G1; \(\dfrac{T_1}{X_1}=\dfrac{7}{2}\) <=> X1 = \(\dfrac{2}{7}\)T1; \(\dfrac{T_1}{A_1}\)= \(\dfrac{7}{3}\) <=> A1 = \(\dfrac{3}{7}\)T1
=> A1 + T1 + G1 + X1 = 900
<=> \(\dfrac{3}{7}\)T1 + T1 + \(\dfrac{3}{7}\)T1 + \(\dfrac{2}{7}\)T1 = 900
<=> T1 = 420 (nu)
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=A_1+T_1\\G=X=G_1+X_1\end{matrix}\right.\)<=> \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=180+420=600\\G=X=180+120=300\end{matrix}\right.\)
Sinh học 12 Miễn Phí trên Youtube (Youtube -> tahava sẽ có video + bài tập + đáp án) hy vọng sẽ cải thiện được tình học Môn Sinh của em. Chúc em học tốt!
mọi người cho mình hỏi tại sao tổng số aa = tổng liên kết peptit +2.số phân tử Pr ạ?
Giả sử:
Protein 1: aamở đầu - aa - aa - aa
Protein2: bbmở đầu - bb - bb - bb
Protein hoàn chỉnh:
Protein 1: aa - aa - aa
Protein 2: bb - bb - bb
=> Tổng aa (tính cả axit min mở đầu) = số liên kết peptit (ở protein hoàn chỉnh) + 2.số protein hoàn chỉnh.
Sinh học 12 trên Youtube (Youtube -> tahava sẽ có video + bài tập + đáp án) hy vọng sẽ cải thiện được tình hình học Môn Sinh của em. Chúc em học tốt!
Một gen có 3000 Nucleotit và 3900 liên kết H . Sau khi đột biến ở 1 cặp nucleotit , gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193 A và 6300 G . Số liên kết H của gen sau khi đột biến là bao nhiêu?
A + G =1500
2A+ 3G =3900
Suy ra: A=600, G=900
Số nu gen ĐB A=4193:7= 599; G=6300:7 =900
Đạng ĐB mất 1 cặp A-T
Số liên kết hidro: 3900-2=3898 ( mất 1 cặp A-T) mất 2 lk hidro.
Vậy .......
trước đột biến
gen có 3000nu và 3900 liên kết H =>A=T=600; G=X=900
sau đột biến
môi trường nội bào cung cấp 4193A và 6300G cho gen tự nhân đôi kiên tiếp 3 lần
=> A=T=599nu; G=X=900nu
=>đột biến mất 1 cặp A-T => H=3900-2=3898
(thật ra chỉ cần lấy 599x2+900x3 thôi cũng ra kết quả)
Phân tử ADN có chiều dài 306×10-6mm. Số lượng G=768 Nu.
a) Tính số lượng các loại Nu còn lại trong phân tử ADN.
b) Tính thành phần phần trăm các loại Nu trong phân tử ADN.
a) - chiều dài của ADN là:
306 x 10^-6mm=0.000306mm
Đổi: 0.000306mm = 3060A0
- Tổng số nu của ADN là :
l = N/2 x 3.4 = 3060A0
=> N= l/ 3.4 x 2 =1800 nu
Theo nguyên tắc bổ sung, ta có : A= T, G= X
=> G=X=768 nu
=> A=T= N-(768 x 2)/ 2= 132 nu
b) - thành phần phàn trăm các loại nu của ADN:
A= T= 132nu xấp xỉ 7,3%
G=X= 768 xấp xỉ 46, 7%
1 gen có 3900 liên kết H tổng hợp 1 phân tử ARN có tỉ lệ A,U,G,X lần lượt là 1,2,3,4.Gen đó nhân đôi 3 lần.Mỗi gen con sao mã 3 lần
a) Tính số lượng từng loại nucleoit trong quá trình phiên mã và quá trình nhân đôi
b)Số liên kết Hidro bị phá hủy=?
c)Số liên kết hóa trị=?
Nhanh với ạ
Một gen có 120 chu kì xoắn, A=3/2G. Đột biến làm cho gen đột biến ngắn hơn gen ban đầu 10,2 angtrong và có số liên kết hidro là 2874. Đột biến thuộc dạng gì?
- Tổng số nu của gen ban đầu là :
Nban đầu= 120.20=2400 (nu)
- Ta có :
Aban đầu+Gban đầu=\(\dfrac{2400}{2}\)= 1200 (nu) (1)
Mà Aban đầu=\(\dfrac{3}{2}G\) ban đầu (2)
Thế (2) vào (1) ,ta được :
\(\dfrac{3}{2}G+G=1200\)
→Gban đầu =480 (nu)
Từ (1) suy ra Aban đầu =1200-480=720 (nu)
- Gen ban đầu hơn gen sau đột biến là \(\dfrac{10,2}{3,4}.2=6\left(nu\right)\)
và số liên kết hidro sau đột biến là 2874 .
Mà số liên kết hidro ban đầu là : H = N+G=2400+480=2880 (liên kết)
Từ đó ,suy ra đây là đột biến mất 3 cặp nu A-T.