Vì sao phân tử ADN trong sinh vật nhân thực dài nhưng lại chứa ít gen cấu trúc
Vì sao phân tử ADN trong sinh vật nhân thực dài nhưng lại chứa ít gen cấu trúc
1 gen cấu trúc co chiều dài 5100A, và 3900 liên kết hidro
a, gen đột biến mất một đoan chứa 10%A va mã hoá 20 a.a
Tính số nu từng loại của gen đột biến.
b, gen bị đột biến thay thê 1 cặp nu
So sánh số liên kết h của gen trước và sau đột biến
Một gen có H=3900, trog đó có A=2/3G. Trên mạch 1 có A1 = 20%, mạch 2 có G2=10%.
Hãy xác định số Nu từg loại trên từng mạch
H=2A+3G=3900
MÀ A=2/3G =>2.2/3G+3G=3900 => G=900 =>A=600
SỐ NU CỦA GEN = 2G+2A=3000 nu
=>%A=600/3000 *100%=20% , %G =30%
+) MẠCH 1 CÓ SỐ NU=SỐ NU CỦA MÁCH 2 = 3000/2 =1500
A1=20% =>A1=1500*20/100=300 MÀ A=A1+T1 =>T1=300
LẠI CÓ A2=T1=300 , T2=A1=300
G2=10% =>G2=1500*10/100=150
MÀ G=G2+X2 =>X2=750
LẠI CÓ X1=G2=150 , G1=X2=750
1) vì sao gen phân mảnh có thể tạo được nhiều loại mARN trưởng thành
2) vì sao giá trị thích nghi cuat đột biến phụ thuộc vào mt sống và tổ hợp gen
( mình cần gấp . Cảm ơn mn )
Adn thỏa mãn các chức năng với chất di truyền như thế nào ?
ADN thỏa mãn các yêu cầu đối với vật chất di truyền là :
1. Chứa và truyền đạt thông tin di truyền
Đòi hỏi trước tiên đối với vật chất di truyền là có khả năng chứa thông tin di truyền. Phân tử ADN có chiều ngang giới hạn, nhưng chiều dài thì không hạn chế. Trình tự các sắp xếp của các nucleotit sắp xếp theo chiều dài quy định thông tin di truyền. Tuy ADN chỉ có 4 loại nuclêôtit nhưng số trình tự khác nhau là một con số khổng lồ.
Ngoài việc chứa thông tin di truyền, khả năng này còn được mở rộng do các thay đổi cấu trúc, do gãy, nối lại và lắp ghép các đoạn ADN.
Thông tin di truyền chứa trên ADN được hiện thực hóa nhờ chất trung gian ARN để tổng hợp nên các prôtêin là những công cụ phân tử thực hiện các chức năng của tế bào.
2. Tự sao chép chính xác
Chuỗi xoắn kép ADN gồm hai mạch bổ sung cho nhau theo nguyên tắc bổ sung nên quá trình sao chép ADN diễn ra chính xác, đảm bảo cho vật chất di truyền được giữ ổn định qua các thế hệ.
3. Có khả năng phát sinh biến dị di truyền
Có thể bị đột biến về cấu trúc, số lượng, đột biến gen.
4. Có tiềm năng tự sửa sai
ADN có khả năng tự sửa sai những sai hỏng di truyền. Do cấu trúc mạch kép nên khi sai hỏng xảy ra ở một mạch, enzim sửa sai có thể dựa vào mạch bổ sung để thay thế nuclêôtit đúng vào.
một gen ở vk có chiều dài vùng mã hóa 0,51micromet, tỷ lệ giữa A và 1 loại nu khác là 1,5. Trên mạch một của gen có A= 300nu, X= 150nu, gen tự nhân đôi 3 lần các gen con sinh ra đều sao mã 2 lần , các mARN đều có 5 ribôxôm trượt qua ko lặp lại để tổng hợp protein.
1, tính số nu từng loại trên mỗi mạch đơn
2, tính số nu từng loại mtrg cung cấp cho quá trình nhân đôi.
3, Nếu mạch 1 là mạch mã gốc. Hãy tính số lượng nu từng loại của mARN
4, tính số lượng nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã
5, tính số aa của chuỗi polopeptit được tổng hợp từ gen đó
6, tính tổng số liên kết peptit được hình thành
7, tính số nu trong các bộ ba đối mã của các phân tử tARN tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit. Biết rằng bộ ba kết thúc là UAA
a) L=0.51 micromet=5100A =>N=5100*2:3.4=3000 nu
có 2A+2G=3000 => A+G = 1500 MÀ A=1.5G => 2.5G=1500 => G=X=600 =>A=T=600*1.5=900
CÓ A1=300, X1=150
Mà A=A1+T1 =>T1=900-300=600
G=G1+X1 => G1= 450
Lại có A2=T1=600
T2=A1=300
G2=X1=150
X2=G1=450
b) gen nhân đôi 3 lần tạo 23=8 gen con
Amt=Tmt= (8-1)*900=6300
Gmt=Xmt=(8-1)*600=4200
c) M ạch 1 có A1=300 T1=600 G1=450 X1=150
mà A1=rU=300
T1=rA=600
G1=rX=450
X1=rG=150
4) 8 gen sao mà 2 lần tạo ra 2*8=16 mARN
rUmt=16*300=
rAmt=600*16=
(còn 2 cái bạn làm nốt)
5)
2 gen đứng kế tiếp nhau tạo thành 1 đoạn phân tử ADN, gen a mã hóa đc 1 phân tử pro hoàn chỉnh có 298 aa phân tử ARN sinh ra từ gen này A:U:G:X = 1:2:3:4 gen b có l=5100 hiệu số A với Nu khác là 20% phân tử ARN sinh ra từ gen b có A=150 Nu, G=240 Nu
a) tìm số lượng nu mỗi loại của ADN đó
b)số lượng Nu từng loại trên cả 2 phân tử ARN
c)số lượng aa có trong cả 2 phân tử pro hoàn chỉnh
vì sao sử dụng phép lai phân tích lại phân biệt được hiện tượng di truyền liên kết gen và hiện tượng di truền độc lập?
Dùng phép lai phân tích ta có thể xác định 2 gen nào đó là phân li độc lập hay liên kết với nhau. Nếu kết quả lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 thì hai gen quy định hai tính trạng nằm trên 2 cặp NST khác nhau, còn nếu tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 thì 2 gen liên kết hoàn toàn với nhau. Trường hợp kết quả lai phân tích cho ra 4 kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau trong đó có 2 loại kiểu hình chiếm đa số (trên 50%) thì 2 gen cùng nằm trên 1 NST và đã có hoán vị gen xảy ra.
.1 đoạn ADN,mạch thứ nhất có A1=150; X1=600; Ở mạch thứ hai có A2=450; X2=300;
a) Tính số lượng Nuclêotit mỗi loại ở mỗi mạch
b) Tính tổng số Nuclêôtit của đoạn ADN trên
c) Tính chiều dài của đoạn ADN trên
d) Tính số chu kì vòng xoắn của đoạn trên
#Mọi người ơi giúp Biin với..Biin đang cần gấp...Cảm ơn nha
a. + Mạch 1 có: A1 = 150 nu = T2, X1 = 600 nu = G2
+ Mạch 2 có: A2 = 450 nu = T1; X2 = 300 nu = G1
b. + Số nu mỗi loại của gen là:
A = T = A1 + A2 = 150 + 450 = 600 nu
G = X = G1 + G2 = 600 + 300 = 900 nu
+ Tổng số nu của đoạn ADN là: 2(A + G) = 2 . (600 + 900) = 3000 nu
c. Chiều dài của gen là: (3000 : 2) . 3.4 = 5100 A0
d. Số chu kì xoắn của ADN là: 3000 : 20 = 150 chu kì
vì sao sử dụng phép lai phân tích lại phân biệt được hiện tượng di truyền liên kết gen và hiện tượng di truền độc lập?