Làm bay hơi 200 gam nước từ 800 gam dd CuSO4 20% thì xuất hiện tinh thể hidrat tách ra có công thức CuSO4.5H2O. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ thí nghiệm là 1,5 gam. Tìm khối lượng CuSO4.5H2O tách ra
Làm bay hơi 200 gam nước từ 800 gam dd CuSO4 20% thì xuất hiện tinh thể hidrat tách ra có công thức CuSO4.5H2O. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ thí nghiệm là 1,5 gam. Tìm khối lượng CuSO4.5H2O tách ra
H2O + H2O = ?
\(H_2O+H_2O=2H_2O\)
*(PT đã cân bằng)*
Fe3O4 + H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Helpp
\(2Fe_3O_4+10H_2SO_4\rightarrow3Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2\uparrow+10H_2O\)
Có những khí sau: H2, CH4, CO2, O2, Cl2, SO2. Cho biết:
a) Khí nào nặng hơn hay nhẹ hơn khí đinitơ oxit (N2O) và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
b) Khí nào nặng hơn hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
c) Khí nào nặng nhất ? Khí nào nhẹ nhất ?
d) Có thể thu những khí nào vào bình bằng cách đẩy không khí:
- Đặt đứng bình. | - Đặt ngược bình. |
e) Quả bóng bơm khí nào khi thả trong không khí có thể bay được?
a. \(H_2+CuO-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
Chất rắn X gồm Cu và CuO dư
\(m_{giảm}=m_{O\left(trongCuO\left(pứ\right)\right)}=32-26,4=5,6\left(g\right)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{5,6}{16}=0,35\left(mol\right)\\ n_O=n_{CuO\left(pứ\right)}=0,35\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=32-0,35.80=4\left(g\right)\\ \Rightarrow\%m_{CuO\left(dư\right)}=\dfrac{4}{26,4}.100=15,15\%\\ \%m_{Cu}=100-15,15=84,85\%\)
b. Hiệu suất của phản ứng:
\(H=\dfrac{0,35.80}{32}.100=87,5\%\)
đốt cháy một lượng khí A thu được 105,6 gam CO2 và 57,6 gam H2O. tìm công thức phân tử của khí A biết tỉ khối của khí A so với CH4 bằng 2,75
trộn khí A với N2 theo tỉ lệ 8:2 về khối lượng thu được hỗn hợp khí D. tính thể ở điều kiện tiêu chuẩn của 13,408 gam hỗn D
Hòa tan 22,8 g hỗn hợp gồm Al , Zn , Cu bằng dd HCl dư . Sau p/ư thấy thoát ra 11,2 l khí H2 đktc , dd và chất rắn B . Nung B trong kk đến kl ko đổi , cân nặng 5,5 g . Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu .
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\\n_{Zn}=y\\n_{Cu}=z\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(m_{hh}=27x+65y+64z=22,8\left(g\right)\) (1)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
x 1,5x ( mol )
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
y y ( mol )
\(n_{H_2}=1,5x+y=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\) (2)
B là Cu
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
z z ( mol )
\(n_{CuO}=z=\dfrac{5,5}{80}=0,06875\left(mol\right)\) (3)
\(\left(1\right);\left(2\right);\left(3\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\\z=0,06875\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\m_{Cu}=22,8-5,4-13=4,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy S trong bình chứa khí O2 sau phản ứng người ta thu được 4,958 lít khí SO2 biết các khí ở đkc a) Khối lượng S đã tham gia phản ứng là bao nhiêu gam? b) thể tích khí oxygen (O2) ở đkc
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(1:1:1:1\)
\(0,2:0,2:0,2:0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
\(a,m_S=n.M=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
\(b,V_{O_2}=n.24,79=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
làm lại ko để ý có điều kiện=))))
\(n_{SO_2\left(dkc\right)}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:S+O_2-^{t^o}>SO_2\)
tỉ lệ 1 : 1 : 1
n(mol) 0,2<--0,2<---0,2
\(m_S=n\cdot M=0,2\cdot32=6,4\left(g\right)\\ V_{O_2\left(dkc\right)}=n\cdot24,79=0,2\cdot24,79=4,958\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 46 gam natri trong bình chứa oxi thu được 12,4 gam natri oxit Na2O.Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng?
Giai bài này giúp em với ạ.
Phương trình hoá học :
$4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O$
Bảo toàn khối lượng : $m_{Na} + m_{O_2} = m_{Na_2O}$
$\Rightarrow m_{O_2} = 12,4 - 4,6 = 7,8(gam)$
Hoà tan 30g hỗn hợp hai ôxit: ZnO và MgO trong dung dịch axit clohiđric chứa 1,7mol HCI. Phản ứng xong người ta thấy axit còn dư và phải dùng 16g NaOH để tác dụng vừa đủ với lượng axit dư này.