Cho 11g sắt tác dụng với 8,96 lít khí oxi ở điệu kiện tiêu chuẩn
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng là bao nhiêu?
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được
giải giúp em với ạ
Cho 11g sắt tác dụng với 8,96 lít khí oxi ở điệu kiện tiêu chuẩn
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Sau phản ứng chất nào còn dư? Khối lượng là bao nhiêu?
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được
giải giúp em với ạ
a)
$4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3$
b)
$n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
Ta thấy :
$n_{Fe} : 4 > n_{O_2} : 3$ nên $O_2$ dư
$n_{O_2\ pư} = = \dfrac{3}{4}n_{Fe} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,4 - 0,15).32 = 8(gam)$
c) $n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,1(mol)$
$m_{Fe_2O_3} = 0,1.160 = 16(gam)$
https://hoc24.vn/cau-hoi/cho-112g-fe-tac-dung-vs-896-lit-khi-oxi-dktc-a-viet-phuong-trinh-phan-ung-say-ra-b-sau-phan-ung-chat-nao-con-du-khoi-luong-bao-nhieu-c-tinh.7567611566487
bn tham khảo nhé
Đốt cháy 12,4g phot-pho ( P ) trong bình chứa 13,44 lít khí oxi ( đktc ) . sau phản ứng , chất nào còn dư . khối lượng P2O5 thu được là bao nhiêu
a) $n_P = \dfrac{12,4}{31} = 0,4(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
Ta thấy :
$n_P : 4 < n_{O_2} : 5$ nên $O_2$ dư
Điphotpho pentaoxit được tạo thành
$n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,2(mol)$
$m_{P_2O_5} = 0,2.142 = 28,4(gam)$
Tính thể tích khí Oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan CH4 có trong 1m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc
1 m3 = 1000 lít
$V_{CH_4} = 1000.(100\% - 2\%) = 980(lít)$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$V_{O_2} =2 V_{CH_4} = 1960(lít)$
Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành (ở đktc)
$m_S = 24.0,5\% = 0,12(kg)$
$m_C = 24.(100\% - 0,5\% - 1,5\%) = 23,52(kg)$
$\Rightarrow n_S = 0,00375(kmol) = 3,75(mol)$
$n_C = 1,96(kmol) = 1960(mol)$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_C = 1960(mol) ; n_{SO_2} = n_S = 3,75(mol)$
$\Rightarrow V_{CO_2} = 1960.22,4 = 43904(lít)$
$\Rightarrow V_{SO_2} = 3,75.22,4 = 84(lít)$
Đốt cháy 12,4g P trong bình chứa 17g O tạo thành điphotpho pentaoxit (P2O5)
a) Photpho hay Oxi, chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
a) $n_P = \dfrac{12,4}{31} = 0,4(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{17}{32} = 0,53125(mol)$
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
Ta thấy :
$n_P : 4 < n_{O_2} : 5$ nên $O_2$ dư
$n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,5(mol)$
$\Rightarrow n_{O_2\ dư} = 0,53125 - 0,5 = 0,03125(mol)$
b) Điphotpho pentaoxit được tạo thành
$n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,2(mol)$
$m_{P_2O_5} = 0,2.142 = 28,4(gam)$
Cho 11,2g Fe tác dụng vs 8,96 lít khí oxi (đktc). a, viết phương trình phản ứng sảy ra b, sau phản ứng chất nào còn dư, khối lượng bao nhiêu c, tính khối lượng sản phẩm thu được
a)
$4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3$
$n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
Ta thấy :
$n_{Fe} : 4 > n_{O_2} : 3$ nên $O_2$ dư
$n_{O_2\ pư} = = \dfrac{3}{4}n_{Fe} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,4 - 0,15).32 = 8(gam)$
c) $n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,1(mol)$
$m_{Fe_2O_3} = 0,1.160 = 16(gam)$
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2-^{t^o}>Fe_3O_4\)
tỉ lệ: 3 : 2 : 1
n(mol) 0,2 0,4
n(mol p/u) 0,2->0,13---->0,06
\(\dfrac{n_{Fe}}{3}< \dfrac{n_{O_2}}{2}\left(\dfrac{0,2}{3}< \dfrac{0,4}{2}\right)\)
`=> Fe` hết, `O_2` dư
tính theo `Fe`
\(n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,13=0,27\left(mol\right)\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=n\cdot M=0,27\cdot32=8,64\left(g\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=n\cdot M=0,06\cdot\left(56\cdot3+16\cdot4\right)=13,92\left(g\right)\)
Một hỗn hợp B gồm 3 oxit của N là NO, NO2 và khí NxOy trong đó có 2 khí có thể tích bằng nhau và bằng 25%. Tỉ khối của B so với H2 là 24,75. xác định CTHH của NxOy
giúp mình với ạ
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al trong O2 vừa đủ a. Tính khối lượng chất rắn tạo thành b. Tính thể tích khí O2 p/ứng với đkc Al=27 ; O=16 Giúp tôi với
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(4:3:2\left(mol\right)\)
\(0,2:0,15:0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(a,m_{Al_2O_3}=n.M=0,1.\left(27.2+16.3\right)=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
\(b,V_{O_2}=n.24,79=0,15.24,79=3,71885\left(l\right)\)
Mn giải giúp mình BT này với nhé. KMnO4→...+... Cảm ơn mn🥰🥰🥰
Đốt cháy hàon toàn 4,6g hợp chất hữu cơ A thu được 4,48 lít khí CO2 ở đktc và 5,4g H2O, dA/kk=1,58 lần. Xác định công thức phân tử A.
n CO2=4,48/22,4=0,2(mol)
=>n(C)=0,2mol
=>m(C)=0,2*12=2,4(g)
nH2O=5,4/18=0,3(mol)
=>n H=0,6(mol)
=>m(H)=0,6*1=0,6(g)
m(O)=4,6-2,4-0,6=4,6-3=1,6(g)
=>n(O)=0,1(mol)
(A): \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0,2:0,6:0,1=2:6:1\)
=>CTĐG là C2H6O
\(M_A=1.58\cdot29\simeq46\)
A có CTPT là \(C_{2x}H_{6x}O_x\)
=>2x*12+6x+16*x=46
=>46x=46
=>x=1
=>A: C2H6O