Đốt cháy hoàn toàn 448 ml (đktc) một ankan X, thu được 1,792 lít CO, (đktc). Ankan X là A.CH4 B.C2H6 C.C3H8 D.C4H10
Đốt cháy hoàn toàn 448 ml (đktc) một ankan X, thu được 1,792 lít CO, (đktc). Ankan X là A.CH4 B.C2H6 C.C3H8 D.C4H10
$n_{CO_2} = \dfrac{1,792}{22,4} = 0,08(mol)$
$n_X = \dfrac{0,448}{22,4} = 0,02(mol)$
Gọi CTHH của X là $C_nH_{2n+2}$
Ta có : $n_{CO_2} = n.n_X \Rightarrow n = 4$
Vậy CTHH của X là $C_4H_{10}$
Đáp án D
Hỗn hợp khí X gồm etan và propan. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 2,016 lít CO2 (điều kiện tính chất) và 2,52 gam H2O. thành phần phần trăm theo khối lượng của etan trong X là : A.50% B.60% C.75% D.80%
Gọi $n_{C_2H_6} = a(mol) ; n_{C_3H_8} = b(mol)$
$C_2H_6 + \dfrac{7}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
$C_3H_8 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 3CO_2 + 4H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = 2a + 3b = 0,09(mol)$
$n_{H_2O} = 3a + 4b = 0,14(mol)$
Suy ra: a = 0,06 ; b = -0,01 ( Sai đề)
A và B là 2 nguyên tố thuộc cùng một chu kì. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử A và B là 30, trong đó số proton của B nhiều hơn của A. A và B tạo với nhau hợp chất AB3. Viết phương trình phản ứng điều chế AB3.
Số hạt proton trung bình là $30 : 2 = 15$
Mặt khác B có số proton nhiều hơn A, suy ra :
+) Số proton của A là 14 ; số proton của B là 16
Suy ra A là Nito ; B là Lưu huỳnh
Mà A và B tạo với nhau hợp chất $AB_3 \Rightarrow $ loại
+) Số proton của A là 13 ; số proton của B là 17
Suy ra A là Al ; B là Clo
PTPU điều chế : $2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3$
Tìm CTPT của ankan :
1) Có 10H
2) Có chứa 80% là C
3) Có PTK là 44 đv C
4) Có CT ĐGN là C3H7
1: \(C_{10}H_{22}\)
2: Gọi CTPT là \(C_nH_{2n+2}\)
Theo đề, ta có:
\(\dfrac{12n}{12n+2n+2}=\dfrac{4}{5}\)
=>60n=4(14n+2)
=>60n=56n+8
=>4n=8
=>n=2
=>C2H6
3: \(C_nH_{2n+2}\)
Theo đề, ta có: 12n+2n+2=44
=>14n=42
=>n=3
=>C3H8
Đốt cháy 9,6 S trog kk
a.tính thể tích khí cần dùng, bt O2 chiếm 1/5 thể tích kk
b.tính thể tích khí thoát ra(các khí đo đktc)
9,6 S phải ko bn
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:S+O_2-^{t^o}>SO_2\)
tỉ lệ: 1 : 1 : 1
n(mol): 0,3--->0,3---->0,3
\(V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\ V_{kk}=6,72:\dfrac{1}{5}=33,6\left(l\right)\\ V_{SO_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
Làm bay hơi 200 gam nước từ 800 gam dd CuSO4 20% thì xuất hiện tinh thể hidrat tách ra có công thức CuSO4.5H2O. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ thí nghiệm là 1,5 gam. Tìm khối lượng CuSO4.5H2O tách ra
H2O + H2O = ?
\(H_2O+H_2O=2H_2O\)
*(PT đã cân bằng)*
Fe3O4 + H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Helpp
\(2Fe_3O_4+10H_2SO_4\rightarrow3Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2\uparrow+10H_2O\)
Có những khí sau: H2, CH4, CO2, O2, Cl2, SO2. Cho biết:
a) Khí nào nặng hơn hay nhẹ hơn khí đinitơ oxit (N2O) và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
b) Khí nào nặng hơn hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
c) Khí nào nặng nhất ? Khí nào nhẹ nhất ?
d) Có thể thu những khí nào vào bình bằng cách đẩy không khí:
- Đặt đứng bình. | - Đặt ngược bình. |
e) Quả bóng bơm khí nào khi thả trong không khí có thể bay được?
a. \(H_2+CuO-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
Chất rắn X gồm Cu và CuO dư
\(m_{giảm}=m_{O\left(trongCuO\left(pứ\right)\right)}=32-26,4=5,6\left(g\right)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{5,6}{16}=0,35\left(mol\right)\\ n_O=n_{CuO\left(pứ\right)}=0,35\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=32-0,35.80=4\left(g\right)\\ \Rightarrow\%m_{CuO\left(dư\right)}=\dfrac{4}{26,4}.100=15,15\%\\ \%m_{Cu}=100-15,15=84,85\%\)
b. Hiệu suất của phản ứng:
\(H=\dfrac{0,35.80}{32}.100=87,5\%\)