Hòa tan hết 4,8 gam oxit kim loại M2On trong 120 ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ) thu được một dung dịch.
a/ Xác định M. Mg
b/ Xử lý cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 24,36 gam tinh thể ngậm nước MCln.xH2O. Tìm công thức hóa học của tinh thể
Hòa tan hết 4,8 gam oxit kim loại M2On trong 120 ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ) thu được một dung dịch.
a/ Xác định M. Mg
b/ Xử lý cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 24,36 gam tinh thể ngậm nước MCln.xH2O. Tìm công thức hóa học của tinh thể
a, PT: \(M_2O_n+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,12.2=0,24\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{M_2O_n}=\dfrac{1}{2n}n_{HCl}=\dfrac{0,12}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{M_2O_n}=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,12}{n}}=40n=2M_M+16n\)
\(\Rightarrow M_M=12n\)
Với n = 2 thì MM = 24 (g/mol)
→ M là Mg.
b, Theo PT: \(n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,12\left(mol\right)=n_{MgCl_2.xH_2O}\)
\(\Rightarrow M_{MgCl_2.xH_2O}=\dfrac{24,36}{0,12}=203\left(g/mol\right)\)
⇒ 24 + 71 + 18x = 203 ⇒ x = 6
Vậy: CTHH của tinh thể là MgCl2.6H2O.
Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Zn và Al vào 500 ml dung dịch HCl 2M, thu được 9,52 lít H2 (đktc).
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. 13 gam + 4,05 gam
b/ Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. 0,4M + 0,3M + 0,3M
c/ Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng, biết dung dịch HCl ban đầu có khối lượng riêng là 1,05 g/ml. 5,03
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 65x + 27y = 17,05 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{9,52}{22,4}=0,425\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=x+\dfrac{3}{2}y=0,425\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{Al}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\m_{Al}=0,15.27=4,05\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: m dd HCl = 1,05.500 = 525 (g)
m dd sau pư = mhh + m dd HCl - mH2 = 541,2 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2.136}{541,2}.100\%\approx5,03\%\\C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,15.133,5}{541,2}.100\%\approx3,7\%\end{matrix}\right.\)
Cho m gam Zn phản ứng với lượng dư dung dịch axit HCl nồng độ 2,8M, thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng và tính m. 22,75 gam
b/ Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biết rằng axit dư 10% so với lượng phản ứng. 0,275 lít
c/ Biết khối lượng riêng của dung dịch HCl là 1,04 g/ml. Tính khối lượng dung dịch HCl. 286 gam
d/ Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan có trong dung dịch X.
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,35.65=22,75\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{H_2}=0,7\left(mol\right)\)
Mà: axit dùng dư 10% so với lượng pư.
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,7+0,7.10\%=0,77\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,77}{2,8}=0,275\left(l\right)\)
c, Ta có: \(D=\dfrac{m}{V}\Rightarrow m_{ddHCl}=0,275.1000.1,04=286\left(g\right)\)
d, Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,35\left(mol\right)\)
Dd X gồm: ZnCl2 và HCl dư.
nHCl dư = 07.10% = 0,07 (mol)
Ta có: m dd sau pư = mZn + m dd HCl - mH2 = 308,05 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,35.136}{308,05}.100\%\approx15,452\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,07.36,5}{308,05}.100\%\approx0,829\%\end{matrix}\right.\)
: Cho 0,2 mol CuO tác dụng
với dung dịch H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam.
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{CuSO_4} = n_{H_2SO_4} = n_{CuO} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{20\%} = 98(gam)$
$\Rightarrow m_{dd\ sau\ pư} = 0,2.80 + 98 = 114(gam)$
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} =a (mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ sau\ tách\ tinh\ thể} = 114 - 250a(gam)$
$n_{CuSO_4\ sau\ tách\ tinh\ thể} = 0,2 - a(mol)$
$\Rightarrow C\%_{CuSO_4} = \dfrac{160(0,2 - a)}{114 - 250a}.100\% = \dfrac{17,4}{17,4 + 100}$
$\Rightarrow a = 0,123(mol)$
$m_{CuSO_4.5H_2O} = 0,123.250 = 30,75(gam)$
Cho 13 gam Kẽm tác dụng với dung dịch chứa 24,5 gam H2SO4. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
$n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{24,5}{98} = 0,25(mol)$
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Ta thấy :
$n_{Zn} : 1 < n_{H_2SO_4} : 1$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{ZnSO_4} = n_{H_2} = n_{H_2SO_4\ pư} = n_{Zn} = 0,2(mol)$
Suy ra :
$m_{ZnSO_4} = 0,2.161 = 32,2(gam)$
$m_{H_2} = 0,2.2 = 0,4(gam)$
$m_{H_2SO_4\ dư} = (0,25 - 0,2).98 = 4,9(gam)$
PTHH: Zn + H2SO4 -> a
Theo ĐLBTKL:
Theo pt: Zn + H2SO4 -> a
=> \(m_{Zn}+m_{H_2SO_4}=m_a\)
Thay 13 + 24,5 = 37,5 (g)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{24,5}{2+32+16\cdot4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1
n(mol) 0,2 0,25
n(mol pu) 0,2---->0,2--------->0,2------->0,2
\(\dfrac{n_{Zn}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\left(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\right)\)
=> Zn hết, H_2 SO_4` dư
=> tính theo Zn
\(n_{H_2SO_4}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=n\cdot M=0,05\cdot\left(2+32+16\cdot4\right)=4,9\left(g\right)\\ m_{ZnSO_4}=n\cdot M=0,2\cdot\left(65+32+16\cdot4\right)=32,2\left(g\right)\\ m_{H_2}=n\cdot M=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\)
Cho 56 gam hỗn hợp A gồm K2CO3, Na2CO3, K2SO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 8,96 lit hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là 27 (ĐKTC)
a. Tính thể tích mỗi khí CO2 và SO2 thu được
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A biết
K2CO3 + HCl ® KCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + HCl ® NaCl + CO2 + H2O
K2SO3 + HCl ® KCl + SO2 + H2O
a) Gọi $n_{CO_2} = a(mol) ; n_{SO_2} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
$\dfrac{44a + 64b}{a + b} = 27.2$
Suy ra : a = b = 0,2$
$V_{CO_2} = V_{SO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b) Theo PTHH : $n_{K_2SO_3} = n_{SO_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{K_2SO_3} = 0,2.158 = 31,6(gam)$
Gọi $n_{K_2CO_3} = x(mol) ; n_{Na_2CO_3} = y(mol)$
$\Rightarrow 138x + 106y + 31,6 = 56(1)$
$n_{CO_2} = x + y = 0,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra : x = y = 0,1
$m_{K_2CO_3} = 0,1.138 = 13,8(gam) ; m_{Na_2CO_3} = 0,1.106 = 10,6(gam)$
Cho 12,4 gam Natri oxit và 4,6 gam natri vào V lít dung dịch natrihidroxit có nồng độ 1M. Tính V? Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể và dung dịch tạo thành có nồng độ 5M
$n_{Na_2O} = \dfrac{12,4}{62} = 0,2(mol)$
$n_{Na} = \dfrac{4,6}{23} = 0,2(mol)$
$n_{NaOH} = 1.V = V(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$n_{NaOH\ tạo thành} = 2n_{Na_2O} + n_{Na} = 0,6(mol)$
$\Rightarrow 0,6 + V = V.5$
$\Rightarrow V = 0,15(lít)$
Ai chỉ mik cách tính hiệu suất đơn giản nhất ạ cho mik vd nha
h%=mtt/mlt*100
ct này bn tính chất tham gia pư
vd Fe+O2→Fe3O4
Fe,O2 la chấttham gia pư
Fe3O4 là sp
Đun nóng KMnO4 thu được 6,72 lít O2 (ở đktc)
a. Lập PTHH
b. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng
c. Nếu lấy hết lượng O2 sinh ra ở trên đem phản ứng với Fe thì sinh ra bao nhiêu gam Fe3O4
a)
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
b) $n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,6(mol)$
$m_{KMnO_4} = 0,6.158 = 94,8(gam)$
c) $3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
$n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{2}n_{O_2} = 0,15(mol)$
$m_{Fe_3O_4} = 0,15.232 = 34,8(gam)$
a)
\(PTHH:2KMnO_4-^{t^o}>K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
b)
tỉ lệ: 2 : 1 : 1 : 1
n(mol) 0,6<---------0,3<------------0,3<-----0,3
\(n_{O_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO_4}=n\cdot M=0,6\cdot\left(39+55+16\cdot4\right)=94,8\left(g\right)\)
c)
\(PTHH:3Fe+2O_2-^{t^o}>Fe_3O_4\)
tỉ lệ: 3 : 2 : 1
n(mol) 0,45<---0,3------>0,15
\(m_{Fe_3O_4}=n\cdot M=0,15\cdot\left(56\cdot3+16\cdot4\right)=34,8\left(g\right)\)
Hòa tan a gam Al và b gam Zn bằng dung dịch HCl dư , thu được những thể tích khí H2 như nhau ( ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ) . Tính tỉ lệ a : b
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{Al} = \dfrac{a}{27} (mol) \Rightarrow n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = \dfrac{a}{18}(mol)$
$n_{Zn} = \dfrac{b}{65}(mol) \Rightarrow n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{b}{65}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{a}{18} = \dfrac{b}{65}$
$\Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{18}{65}$