cho 11,2 gam fe tác dụng với HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc). a) tính giá trị của V. b) cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được m gam muối. Tính giá trị của m
cho 11,2 gam fe tác dụng với HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc). a) tính giá trị của V. b) cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được m gam muối. Tính giá trị của m
a) $n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$Fe^0 \to Fe^{+3} + 3e$
$N^{+5} + 3e \to N^{+2}$
Bảo toàn electron : $3n_{Fe} = 3n_{NO}$
$\Rightarrow n_{NO} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow V = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b) $n_{Fe(NO_3)_3} = n_{Fe} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m = 0,2.242 = 48,4(gam)$
chất khí nào nhẹ nhất trong các chất khí sau:
A.CO2 B. SO2 C.O2 D.H2S
Nguyên liệu dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là
A. Zn và H2O B.Fe và KCl C.o2 và H2 D.Al và HCl
trong pt phản ứng sau: H2+O2-> H2O, hiđro là:
A. chất oxi hóa B. chất khử C.chất xúc tác D.chất khử và chất oxi hóa
khí hiđro được bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì hiđro là khí
A.không màu B.khí nhẹ nhất trong các loại khí
C. có tác dụng với oxi trong kk D.ít tan trong nước
1. Chất khí nào nhẹ nhất trong các chất khí sau:
⇒ Đáp án: A.CO2
2. Nguyên liệu dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là
⇒ Đáp án: B.Fe và KCl
3. Trong pt phản ứng sau: H2 + O2 → H2O, hiđro là:
⇒ Đáp án: B. chất khử
4. khí hiđro được bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì hiđro là khí
⇒ Đáp án: A.không màu
để khử hoàn 3,2g 1 oxit của kim loại R có hóa trị duy nhất cần 1,344 l H2(đktc) sau phản ứng thu được kim loại và nước
a)m kim loại thu được
b)xd kim loại,công thức oxit
a)
$n_{H_2} = \dfrac{1,344}{22,4} = 0,06(mol)$
Gọi CTHH của oxit là $R_2O_n$
$R_2O_n + nH_2 \xrightarrow{t^o} 2R + nH_2O$
Theo PTHH : $n_{H_2O} = n_{H_2} = 0,06(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_{oxit} + m_{H_2} = m_{kim\ loại} + m_{H_2O}$
$\Rightarrow m_{kim\ loại} = 3,2 + 0,06.2 - 0,06.18 = 2,24(gam)$
b)
Theo PTHH : $n_{R_2O_n} = \dfrac{1}{n}.n_{H_2} = \dfrac{0,06}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,06}{n}.(2R + 16n) = 3,2$
$\Rightarrow R = \dfrac{56}{3}n$
Với n = 3 thì n = 56(Fe)
Vậy kim loại là Fe, oxit là $Fe_2O_3$
a)
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
b) Chất rắn không tan là $Cu \Rightarrow m_{Cu} = 6,4(gam)$
Gọi $n_{Al} =a (mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b + 6,4 = 17,4(1)$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra : $a = 0,2 ; b = 0,1$
$m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam) ; m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)$
để khử hoàn 24g hỗn và CuO cần dùng vừa 8,96l H2(đktc) đun nóng
a)tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp dầu
b)% m kim loại tạo thành sau phản
c)Trình bày phương pháp để tách Cu ra khỏi hỗn hợp
a)
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
b) Gọi $n_P = a(mol) ; n_S = b(mol) \Rightarrow 31a + 32b = 15,6(1)$
Theo PTHH :
$n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P + n_S = \dfrac{5a}{4} + b = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,4 ; b = 0,1
$m_P = 0,4.31 = 12,4(gam)$
$m_S = 0,1.32 = 3,2(gam)$
c) $n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,2(mol) \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,2.142 = 28,4(gam)$
$n_{SO_2} = n_S = 0,1(mol) \Rightarrow V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
để khử hoàn 3,2g 1 của kim loại R có hóa trị duy nhất cần 1,H2(đktc) sau phản ứng thu được kim loại và
a)m kim loại thu được
b)xd kim loại,công thức oxit
để khử hoàn 24g hỗn và CuO cần dùng vừa 8,96l H2(đktc) đun nóng
a)tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp dầu
b)% m kim loại tạo thành sau phản
c)Trình bày phương pháp để tách Cu ra khỏi H2
để đốt cháy hoàn toàn 15,6g P và S cần dùng 12,4l O2
a)PTHH,
b)khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
c)tính thể tích chất khí và chất rắn thu đc
Hãy chứng minh hợp chất cơ magnesi ( thuốc thử Grinard ) có ứng dụng lớn?