ở 25°C , 125g nước hòa tan tối đa 25g đường thì thu được dung dịch bão hòa. tính độ tan của đường ở 25°C
ở 25°C , 125g nước hòa tan tối đa 25g đường thì thu được dung dịch bão hòa. tính độ tan của đường ở 25°C
Trình bày phương pháp nhận biết các chất răn đựng trong 5 lọ mất nhãn sau: Na2O,CaO, SiO2,P2O5,NaCl. Viết phương trình phản ứng minh hoạ (nếu có).
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước có giấy quỳ tím.
+ Không tan: SiO2.
+ Tan, quỳ không đổi màu: NaC;
+ Tan, quỳ hóa đỏ: P2O5
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Tan, quỳ hóa xanh: Na2O, CaO (1)
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
- Dẫn CO2 qua dd thu được ở nhóm (1)
+ Dd vẩn đục: CaO
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: Na2O
PT: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Dán nhãn.
Chp dd A HNO3 có nồng độ 0,2M , B là dung dịch HNO3 có nồng độ 0,5M a) nếu Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA:Vb = 2 : 3 . Tính nồng độ dd sau khi trộn
Gọi: VA = 2a (l) → VB = 3a (l)
⇒ nHNO3 = 2a.0,2 + 3a.0,5 = 1,9a (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{1,9a}{2a+3a}=0,38\left(M\right)\)
Câu 4. Hỗn hợp X gồm Al, Cu. Chia a gam X làm 2 phần bằng nhau
- Phần 1 cho phản ứng với dd HCl dư thu được 3,7185 L khí H2( đkc)
- Phần 2 cho tác dụng với O2 dư thì thu được 13,1 gam hai oxide
Viết PTHH và tìm a
- Phần 1: Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1____________________0,15 (mol)
- Phần 2:
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{CuO}=\dfrac{13,1-0,05.102}{80}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ a = 2.(0,1.27 + 0,1.64) = 18,2 (g)
Câu 2. Oxi hoá hoàn toàn hỗn hợp A gồm Cu, Al, Fe, Na, Ag thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch D và chất rắn E. Cho dd NaOH dư vào dung dịch D thu được kết tủa F. Lọc F nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G
Chất rắn E cho vào dd H2SO4 đặc nóng thu được khí K. Xác định B, D, E, F, G, K và viết PTHH
để đốt cháy hết 3,2g hợp chất Y cần dùng 2,408.10^23 phân tử oxi, thu được khí CO2 và hơi nước. Tính khối lượng CO2 và hơi nước tạo thành
Câu 4:
\(a,CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ b,n_{CaCO_3}=n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\\ c,m_{muối}=m_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=158.0,1=15,8\left(g\right)\)
Bài 4: Trung hoà 200ml dung dịch axit axetic 1M cần bằng200ml dung dịch Canxi hidroxit 1M . a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng muối thu được. b. Dung dịch thu được sau phản ứng làm giấy quì tím chuyển màu gì? c. Để giấy quì không đổi màu cần thêm vào dung dịch sau phản ứng dung dịch axit hay bazơ ở trên và thêm bao nhiêu ml? cứu mình với
Giải hộ mình câu 13 14 15 vs ạ
Hoàn thành các phương trình hóa học sau (nếu có): a) NaCl + AgNO3…………………… b) KCl + HNO3…………………………. c) Fe + CuCl2. …………………… d) BaCl2 + H2SO4. …………………… e) Mg(OH)2 + Na2CO3. ……………………