Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): C->CO2->CaCO3->Ca(HCO3)2->CaCO3->CaO->Ca(OH)2
Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): C->CO2->CaCO3->Ca(HCO3)2->CaCO3->CaO->Ca(OH)2
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3\)
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow2CaCO_3+2H_2O\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi: a. Cho một mẫu Natri nhỏ vào cốc đựng nước có bỏ sẵn một mẩu giấy quỳ tím. b. Cho một lá Nhôm vào ống nghiệm đựng dung dịch axit Clohiđric. c. Nhỏ dung dịch Natri cacbonat vào ống nghiệm đựng dung dịch Canxi hiđroxit.
a, - Hiện tượng: Na tan dần, có hiện tượng sủi bọt khí, giấy quỳ tím hóa xanh.
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
b, - Hiện tượng: Al tan dần, có bọt khí thoát ra.
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
c, - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
PT: \(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+2NaOH\)
Khử hoàn toàn 16 gam oxit của một kim loại M phải dùng 7,62 lít khí H2 (đkc). Tìm công thức oxit biết trong oxit này kim loại M có hóa trị duy nhất và không vượt quá III.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,62}{24,79}\approx0,3\left(mol\right)\)
Gọi oxit cần tìm là M2On
PT: \(M_2O_n+nH_2\underrightarrow{t^o}2M+nH_2O\)
Theo PT: \(n_{M_2O_n}=\dfrac{1}{n}.n_{H_2}=\dfrac{0,3}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{M_2O_n}=\dfrac{16}{\dfrac{0,3}{n}}=\dfrac{160}{3}n\left(g/mol\right)\)
⇒ 2MM + 16n = 160/3n
⇒ MM = 56/3n
Với n = 3, MM = 56 (g/mol) là thỏa mãn.
→ M là Fe.
Vậy: Oxit cần tìm là Fe2O3
Hoà tan hoàn toàn một lượng oxit kim loại hoá trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,54%. Xác định công thức hoá học của oxit kim loại đó?
Gọi CTHH cần tìm là AO.
PT: \(AO+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+H_2O\)
Giả sử: mAO = a (g)
\(\Rightarrow n_{AO}=\dfrac{a}{M_A+16}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{ASO_4}=n_{AO}=\dfrac{a}{M_A+16}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{98a}{M_A+16}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{9,8\%}=\dfrac{1000a}{M_A+16}\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = \(a+\dfrac{1000a}{M_A+16}\) (g)
Có: \(m_{ASO_4}=\dfrac{\left(M_A+96\right).a}{M_A+16}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{\dfrac{\left(M_A+96\right).a}{M_A+16}}{a+\dfrac{1000a}{M_A+16}}=0,1154\)
⇒ MA = 24 (g/mol)
→ A là Mg
Vậy: CTHH cần tìm là MgO.
Hỗn hợp A có khối lượng là 17,2 gam gồm: Na, Mg và Al được chia làm 2 phần bằng nhau. Nung phần 1 trong khí Oxi dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,2 gam hỗn hợp chất rắn B.Cho phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thấy thoát ra V (lít) khí H2 (ở đkc) và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thì thu được m (gam) hỗn hợp muối khan. Tính V và m?
Khối lượng mỗi phần = 17,2 : 2 = 8,6 (g)
TD với O2:
4Na + O2 -> 2Na2O
mol a ⇒ 0,25a
2Mg + O2 -> 2MgO
mol b ⇒ 0,5b
4Al + 3O2 -> 2Al2O3
mol c ⇒ 0,75c
BTKL: mO2 = 14,2 - 8,6 = 5,6g
⇒ nO2 = 5,6 : 32 = 0,175 ( mol )
⇒ 0,25a + 0,5b + 0,75c = 0,175 ( mol )
2Na + H2SO4 -> Na2SO4 + H2
( mol ) a ⇒ 0,5a ⇒ 0,5a
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
( mol ) b ⇒ b ⇒ b
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
( mol ) c ⇒ 1,5c ⇒ 1,5c
⇒ nH2 = 0,5a + b + 1,5c = 2*(0,25a + 0,5b + 0,75c) = 2* 0,175= 0,35( mol )
⇒ VH2 đktc = 0,35* 22,4= 7,84l
Theo PTHH: nH2SO4 = nH2 = 0,35 mol
⇒ nSO4 = 0,35 mol
⇒ mSO4 = 0,35 * ( 32 + 16*4) = 33,6g
⇒ m muối khan = m = mKl + mSO4 = 8,6 + 33,6 = 42,2 (g)
Vậy giá trị của V là 7,84; của m là 42,2
P/S: Bạn có thể dùng ĐLBTKL để tính m : mAl + mH2SO4 = m + mH2
ở 25°C , 125g nước hòa tan tối đa 25g đường thì thu được dung dịch bão hòa. tính độ tan của đường ở 25°C
Trình bày phương pháp nhận biết các chất răn đựng trong 5 lọ mất nhãn sau: Na2O,CaO, SiO2,P2O5,NaCl. Viết phương trình phản ứng minh hoạ (nếu có).
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước có giấy quỳ tím.
+ Không tan: SiO2.
+ Tan, quỳ không đổi màu: NaC;
+ Tan, quỳ hóa đỏ: P2O5
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Tan, quỳ hóa xanh: Na2O, CaO (1)
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
- Dẫn CO2 qua dd thu được ở nhóm (1)
+ Dd vẩn đục: CaO
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: Na2O
PT: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Dán nhãn.
Chp dd A HNO3 có nồng độ 0,2M , B là dung dịch HNO3 có nồng độ 0,5M a) nếu Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA:Vb = 2 : 3 . Tính nồng độ dd sau khi trộn
Gọi: VA = 2a (l) → VB = 3a (l)
⇒ nHNO3 = 2a.0,2 + 3a.0,5 = 1,9a (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{1,9a}{2a+3a}=0,38\left(M\right)\)
Câu 4. Hỗn hợp X gồm Al, Cu. Chia a gam X làm 2 phần bằng nhau
- Phần 1 cho phản ứng với dd HCl dư thu được 3,7185 L khí H2( đkc)
- Phần 2 cho tác dụng với O2 dư thì thu được 13,1 gam hai oxide
Viết PTHH và tìm a
- Phần 1: Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1____________________0,15 (mol)
- Phần 2:
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{CuO}=\dfrac{13,1-0,05.102}{80}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ a = 2.(0,1.27 + 0,1.64) = 18,2 (g)
Câu 2. Oxi hoá hoàn toàn hỗn hợp A gồm Cu, Al, Fe, Na, Ag thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch D và chất rắn E. Cho dd NaOH dư vào dung dịch D thu được kết tủa F. Lọc F nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G
Chất rắn E cho vào dd H2SO4 đặc nóng thu được khí K. Xác định B, D, E, F, G, K và viết PTHH