Hóa học

Ẩn danh
Xem chi tiết
Nguyễn Văn Duy
15 tháng 4 lúc 19:24

Tham khảo:

Để xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ \(A\), ta cần thực hiện các bước sau:

1. Xác định số mol của \(CO_2\) và \(H_2O\) được tạo ra:

   Số mol \(CO_2\) \(= \frac{2.64 \, \text{g}}{44.01 \, \text{g/mol}}\)

   Số mol \(H_2O\) \(= \frac{1.62 \, \text{g}}{18.015 \, \text{g/mol}}\)

2. Xác định số mol của Carbon và Hydrogen trong \(A\) từ sản phẩm \(CO_2\) và \(H_2O\):

   Số mol Carbon \(= \frac{2.64 \, \text{g}}{44.01 \, \text{g/mol}}\)

   Số mol Hydrogen \(= \frac{2 \times 1.62 \, \text{g}}{18.015 \, \text{g/mol}}\)

3. Xác định tỉ lệ số mol giữa Carbon và Hydrogen trong hợp chất \(A\):

   Tỉ lệ số mol \(C : H = \frac{\text{số mol Carbon}}{\text{số mol Hydrogen}}\)

4. Xác định tỉ lệ số mol giữa Carbon và Hydrogen trong hợp chất \(A\) so với tỉ khối hơi của \(A\) so với Oxi:

   \(1.44 = \frac{\text{số mol Carbon} \times 12.01 \, \text{g/mol} + \text{số mol Hydrogen} \times 1.008 \, \text{g/mol}}{\text{số mol Carbon} \times 12.01 \, \text{g/mol} + \text{số mol Hydrogen} \times 1.008 \, \text{g/mol} + \text{số mol Oxygen} \times 16.00 \, \text{g/mol}}\)

5. Giải hệ phương trình để tìm số mol Carbon, Hydrogen và Oxygen trong hợp chất \(A\).

6. Xác định công thức phân tử của \(A\) từ số mol của Carbon, Hydrogen và Oxygen.

Hãy thực hiện các bước trên để xác định công thức phân tử của hợp chất \(A\).

Bình luận (0)
Ẩn danh
Xem chi tiết
Minh Phương
14 tháng 4 lúc 22:57

\(n_{C_2H_4}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)

PTHH: C2H4 + 3O2 \(\rightarrow\) 2CO2 + 2H2O

   TL:        1         3           2            2

   mol:      0,4 \(\rightarrow\) 0,12 \(\rightarrow\) 0,8

\(a.V_{O_2}=n.22,4=0,12.22,4=2,7l\)

\(b.V_{CO_2}=n.22,4=0,8.22,4=17,92l\)

\(V_{KK}=\dfrac{17,92.100\%}{20\%}=89,6l\)

c. Ta có \(n_{CO_2}=0,8mol\left(pt1\right)\)

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O

  TL:       1            1                   1          1

 mol:      0,8                     \(\rightarrow\)  0,8

\(m_{CaCO_3}=n.M=0,8.74=59,2g\)

Bình luận (0)
Mikachan
Xem chi tiết
Minh Phương
14 tháng 4 lúc 22:01

\(1.\)

\(c.2CH_3COOH\rightarrow CH_3COOCH_3+CO_2+H_2O\)

Bình luận (0)
Thắng Phạm Quang
14 tháng 4 lúc 22:05

\(CH_3COOH+CH_3OH\xrightarrow[đặc,t^0t]{H_2SO_4}CH_3COOCH_3+H_2O\)

Bình luận (0)
Trinh Nguyễn
18 tháng 4 lúc 1:30

 

loading...

Bình luận (0)
Thắng Phạm Quang
14 tháng 4 lúc 21:41

\(k.C_2H_4+H_2O\xrightarrow[axit]{}C_2H_5OH\\ l.C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[giâms]{men}CH_3COOH+H_2O\)

Bình luận (0)
Ẩn danh
Xem chi tiết
Thắng Phạm Quang
14 tháng 4 lúc 21:56

\(a.C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ b.n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{9,4}{188}=0,05mol\\ n_{Br_2}=n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=0,05mol\\ m_{Br_2}=0,05.160=8g\\ c.\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05.22,4}{5,6}\cdot100\%=20\%\\ =>\%V_{CH_4}=100-20=80\%\%0\)

Bình luận (0)
Xem chi tiết
phạm hoàng ly
14 tháng 4 lúc 14:51

bảng tuần hoàn có mặt sau ghi hóa trị đó bn

 

Bình luận (0)
abc def ghi
14 tháng 4 lúc 20:04

Lấy khối lượng chia đương lượng nha

Bình luận (0)
Nguyễn Thúc Hải Đăng
Xem chi tiết
Ẩn danh
Xem chi tiết

a: CTHH của carbon dioxide là CO2

CTHH của sodium hydroxide là NaOH

b: CO2 là oxit

NaOH là bazo

c: \(\dfrac{M_{CO_2}}{M_{kk}}=\dfrac{12+16\cdot2}{29}=\dfrac{44}{29}>1\)

=>CO2 nặng hơn không khí

d: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

e: \(n_{CO_2}=\dfrac{0.4958}{22,4}\simeq0,022\left(mol\right)\)

f: \(n_{NaOH}=2\cdot n_{CO_2}\simeq0,044\left(mol\right)\)

\(m_{NaOH}\simeq0,044\cdot40=1,76\left(g\right)\)

d: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}\simeq0,022\left(mol\right)\)

=>\(m_{Na_2CO_3}\simeq0,022\cdot106=2,332\left(g\right)\)

Bình luận (0)
Trần Anh
Xem chi tiết
Nguyễn Văn Duy
13 tháng 4 lúc 15:50

 

1. Phản ứng giữa Na2CO3 và HCl:
   Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2

2. Phản ứng giữa kim loại M và H2SO4:
   M + H2SO4 -> MSO4 + H2

a) Để xác định kim loại M, chúng ta cần biết rằng nó phải có hoá trị 3. Trong trường hợp này, M phải là kim loại nhóm IA vì chúng có hoá trị +1, +2, hoặc +3. Trong nhóm này, kim loại duy nhất có thể có hoá trị +3 là nhôm (Al).

b) Bây giờ, chúng ta tính nồng độ phần trăm của các muối thu được.

- Đối với muối thu được từ Na2CO3 và HCl (muối NaCl):
   Khối lượng Na2CO3 = 25,44 g
   Khối lượng HCl = 160 g - 25,44 g = 134,56 g
   Tính khối lượng muối NaCl thu được từ phản ứng Na2CO3 và HCl: 25,44 g Na2CO3 * (1 mol Na2CO3 / 105,99 g Na2CO3) * (2 mol NaCl / 1 mol Na2CO3) * (58,44 g NaCl / 1 mol NaCl) = 59,04 g NaCl

- Đối với muối thu được từ kim loại M và H2SO4 (muối MSO4):
   Khối lượng kim loại M = 3,24 g
   Khối lượng H2SO4 = 160 g - 3,24 g = 156,76 g
   Tính khối lượng muối MSO4 thu được từ phản ứng kim loại M và H2SO4: 3,24 g M * (1 mol M / 26,98 g M) * (1 mol MSO4 / 1 mol M) * (120,37 g MSO4 / 1 mol MSO4) = 14,98 g MSO4

Cuối cùng, tính phần trăm khối lượng của mỗi muối:
- Phần trăm NaCl: (59,04 g NaCl / (59,04 g NaCl + 14,98 g MSO4)) * 100% ≈ 79%
- Phần trăm MSO4: (14,98 g MSO4 / (59,04 g NaCl + 14,98 g MSO4)) * 100% ≈ 21%

Vậy nồng độ phần trăm của muối NaCl là khoảng 79%, và của muối MSO4 là khoảng 21%.

Bình luận (1)
Nguyễn Thị An Khanh
Xem chi tiết
Hải Anh
12 tháng 4 lúc 21:51

Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{14,84}{106}=0,14\left(mol\right)\)

PT: \(Na_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)

Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{Na_2CO_3}=0,28\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,28.60}{20}.100\%=84\%\\\%m_{C_2H_5OH}=16\%\end{matrix}\right.\)

Bình luận (0)