Những chất sau đây được tạo bởi những nguyên tố hóa học nào ? số nguyên tử của mỗi nguyên tố ? NaCl ; Fe2(SO4)2 ; H3PO4 ; Na3PO4 ; Al(OH)3 .
Mai thi :((
Những chất sau đây được tạo bởi những nguyên tố hóa học nào ? số nguyên tử của mỗi nguyên tố ? NaCl ; Fe2(SO4)2 ; H3PO4 ; Na3PO4 ; Al(OH)3 .
Mai thi :((
$-$ NaCl: Gồm 2 nguyên tố là Natri (Na) và Clo (Cl) với số nguyên tử tương ứng là 1 và 1.
$-$ Fe2(SO4)2: Gồm 3 nguyên tố là Sắt (Fe), Lưu huỳnh (S) và Oxy (O) với số nguyên tử tương ứng là 2, 2 và 8.
$-$ H3PO4: Gồm 3 nguyên tố là Hydro (H), Photpho (P) và Oxy (O) với số nguyên tử tương ứng là 3, 1 và 4.
$-$ Na3PO4: Gồm 3 nguyên tố là Natri (Na), Photpho (P) và Oxy (O) với số nguyên tử tương ứng là 3, 1 và 4.
$-$ Al(OH)3: Gồm 3 nguyên tố là Nhôm (Al), Oxy (O) và Hydro (H) với số nguyên tử tương ứng là 1, 3 và 3.
Cho các khí đựng trong các lọ riêng biệt gồm: C2H2, H2, CH4, C2H4. Nêu phương pháp nhận biết các khí trên bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học (nếu có)
- Dẫn từng khí qua dd AgNO3/NH3
+ Có tủa vàng: C2H2
PT: \(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_2+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: H2, CH4, C2H4 (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2
+ Dd Br2 nhạt màu dần: C2H4
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tượng: H2, CH4 (2)
- Dẫn khí nhóm (2) qua CuO nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4
Đốt cháy hoàn toàn 5.8 gam hợp chất hữu cơ A thu được 13.2 gam CO2 và 5.4 gam H2O. Biết Ma= 58 đvc . Xác định công thức phân tử của hợp chất A
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,3.12 + 0,6.1 = 4,2 (g) < mA
→ A gồm C, H và O.
⇒ mO = 5,8 - 4,2 = 1,6 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz
⇒ x:y:z = 0,3:0,6:0,1 = 3:6:1
→ A có CTPT dạng (C3H6O)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{58}{12.3+1.6+16.1}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H6O.
1. Tính số mol CO2: Khối lượng CO2 = 13,2 g Khối lượng mol CO2 = 44 g/mol (khối lượng phân tử CO2) Số mol CO2 = 13,2 g / 44 g/mol ≈ 0,3 mol 2. Tính số mol H2O: Khối lượng H2O = 5,4 g Khối lượng mol H2O = 18 g/mol (khối lượng phân tử H2O) Số mol H2O = 5,4 g / 18 g/mol ≈ 0,3 mol 3. Xác định số mol C và H: Do tỷ số khối lượng C:H trong chất hữu cơ là 12:1 nên ta có thể giả sử khối lượng C và H trong chất hữu cơ A. Gọi x là số mol C và y là số mol H. Ta có: 12x + y = 0,3 (từ CO2) 12x + y = 0,3 (từ H2O) Giải hệ phương trình trên ta được x ≈ 0,025 mol và y ≈ 0,275 mol. 4. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A: Với x ≈ 0,025 mol và y ≈ 0,275 mol ta có thể viết công thức phân tử của chất hữu cơ A là CxHy. Tỷ số x:y ≈ 1:11
Hoàn thành chuỗi phản ứng hoá học sau:
CaC2 -> C2H2 -> C2H4 -> C2H4Br2
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
\(C_2H_2+H_2\underrightarrow{t^o,Pd/PbCO_3}C_2H_4\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
CaC2+2H2O→Ca(OH)2+C2H2��2+2�2�→��(��)2+�2�2
C2H2+H2Pd/PbCO3,to−−−−−−−−→C2H4�2�2+�2→��/����3,���2�4
C2H4+Br2→C2H4Br2�2�4+��2→�2�4��2
C2H2+2Br2→C2H2Br4
cho các khí đựng trong các lọ rõng gồm C2H2,H2,CH4,C2H4 nêu phương pháp nhận biết các khí trên bằng phương pháp hoá học. viết phương trình hoá học( nếu có)
\(C_2H_2\) | \(H_2\) | \(CH_4\) | \(C_2H_4\) | |
Brom | mất màu nhiều | _ | _ | mất màu ít |
Clo | _ | _ | mất màu | _ |
\(C_2H_2+2Br_2\xrightarrow[]{}C_2H_2Br_4\\ C_2H_4+Br_2\xrightarrow[]{}C_2H_4Br_2\\ CH_4+Cl_2\xrightarrow[sáng]{ánh}CH_3Cl+HCl\)
Cho các khí đựng trong các lọ riêng biệt gồm: C2H2, H2, CH2, C2H4. Nêu phương pháp nhận biết các khí trên bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học (nếu có)
1. C2H2 (Acetylen):
- Phương pháp: Sử dụng dung dịch brom.
- Hiện tượng: Mất màu dung dịch brom.
- Phương trình hóa học: $C_2H_2 + 2Br_2 \rightarrow C_2H_2Br_4$.
2. H2 (Hydro):
- Phương pháp: Cho khí đi qua CuO, đun nóng.
- Hiện tượng: Chất rắn màu đen chuyển dần sang màu đỏ.
- Phương trình hóa học: $CuO + H_2 \rightarrow Cu + H_2O$.
4. C2H4 (Etylen):
- Phương pháp: Sục khí qua dung dịch brom.
- Hiện tượng: Làm mất màu dung dịch brom.
- Phương trình hóa học: $C_2H_4 + Br_2 \rightarrow C_2H_4Br_2$.
cho kim loại iron (Fe) tác dụng hoàn toàn với dung dịch sulfuric acid (H₂SO₄) dư, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí hydrogen (H₂) ở đkc. a, tính khối lượng fe đã phản ứng
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
Nêu hiện tượng_ Viết phương trình hoá học
a/ Nhỏ dung dịch axit axetic vào ống nghiệm chứa bột Fe2O3.
b/ Nhỏ dung dịch axit axetic vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2.
c/ Nhỏ dung dịch axit axetic vào ống nghiệm chứa bột NaHCO3.
a) Hiện tượng:
--> Không có hiện tượng sủi bọt khí.
--> Xuất hiện dung dịch có màu nâu đỏ (màu của muối sắt (III) axetat).
* Phương trình hóa học:
Fe2O3 + 6CH3COOH → 2Fe(CH3COO)3 + 3H2O
b) Hiện tượng:
--> Có khí thoát ra là khí CO2 (mùi chua nhẹ).
--> Dung dịch có màu xanh lam của Cu(OH)2 tan dần, tạo thành dung dịch màu xanh nhạt của muối đồng (II) axetat.
* Phương trình hóa học:
Cu(OH)2 + 2CH3COOH → Cu(CH3COO)2 + 2H2O + CO2↑
c) Hiện tượng:
--> Có khí thoát ra là khí CO2 (mùi chua nhẹ).
--> Dung dịch có hiện tượng sủi bọt khí.
* Phương trình hóa học:
NaHCO3 + CH3COOH → CH3COONa + H2O + CO2↑
Cần phải thêm bao nhiêu nước vào 2 lít dung dịch NaOH 40%, d = 1,43 g/ml để có dung dịch kiềm 10%.
\(m_{NaOH}=\dfrac{2000,1,43.40\%}{100\%}=1144g\\ m_{ddNaOH\left(10\%\right)}=\dfrac{1144}{10\%}\cdot100\%=11440g\\ V_{H_2O.thêm}=m_{H_2O.thêm}=11440-2000.1,43=8580ml\)
mNaOH=2000,1,43.40%100%=1144gmddNaOH(10%)=114410%⋅100%=11440gVH2O.thêm=mH2O.thêm=11440−2000.1,43=8580ml
1. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ sau: C2H6; C4H10; C5H12 ; C2H6O
2. Nhận biết từng khí khí đựng trong 3 bình kín:
a. CH4, C2H2, CO2 . b. CH4, C2H4, CO2 . Viết các PTHH nếu có.
3. Hoàn thành các PTHH sau:
a. CaC2→ C2H2→ C2H2Br4 b. CH4→ C2H2→ C2H4→ C2H4Br2 CH4→ CH3Cl C2H4→ Nhựa P.E c. CaC2 → C2H2 →C2H4 →C2H4Br2 C2H2 → C2H6 C2H4 → CO2 | d. CaC2→ C2H2→ C2H4→ C2H6→ C2H5Cl C2H2→ C2H6 C2H2→ C2H2Br4 C2H4→ C2H4Br2 e. CaC2 → C2H2 → C2H4 →( -CH2-CH2-)n CH4→ C2H2 C2H2 → C2H2Br4 C2H4 →C2H4Br2 |
4. Cho các chất sau: CH3 - CH3; CH3 - CH = CH - CH3; CH3 - C ≡ CH. Chất nào
a. Phản ứng thế với Cl2/as? b. Phản ứng cộng dung dịch Brom?
c. Phản ứng trùng hợp? Viết các PTHH xảy ra (nếu có).
5. Đốt cháy 5,6 gam chất hữu cơ A, thu được 17,6 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A biết MA = 28g/mol.
6. Đốt 2,3 gam hợp chất hữu cơ X thu 4,4 gam CO2 và 2,7 gam nước.
a. X gồm những nguyên tố nào?
b. Tìm công thức phân tử của X biết MX = 46 g/mol. Viết CTCT của A.
7. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X sinh ra 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Tìm công thức phân tử của X biết khí dX/H2 =15. Viết CTCT X.
8. Đốt cháy 3g hợp chất hữu cơ A thu 8,8g CO2 và 5,4g H2O. Tìm CTPT A biết MA< 40
\(1.C_2H_6:CH_3-CH_3\\ C_4H_{10}:C_3-CH_2-CH_2-CH_3\\ C_5H_{12}:CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ C_2H_6O:CH_3-CH_2-OH\)
2,
a,
\(CH_4\) | \(C_2H_2\) | \(CO_2\) | |
quỳ tím ẩm | _ | _ | hồng |
brom | _ | mất màu |
H2O+CO2⇌H2CO3
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
b.
\(CH_4\) | \(C_2H_4\) | \(CO_2\) | |
quỳ tím ẩm | _ | _ | hồng |
Brom |
H2O+CO2⇌H2CO3
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
3.
a.
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\\ C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\\ b.\\ 2CH_4\xrightarrow[làm.lạnh.nhanh]{1500^0}C_2H_2+3H_2\\ C_2H_2+H_2\xrightarrow[xt]{t^0}C_2H_4\\ C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ CH_4+Cl_2\xrightarrow[sáng]{ánh}CH_3Cl+HCl\\ nCH_2=CH_2\xrightarrow[]{t^0,p,xt}-\left(-CH_2-CH_2-\right)-n\\ c.\\ CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_3\\ C_2H_2+H_2\xrightarrow[xt]{t^0}C_2H_4\\ C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ C_2H_2+2H_2\xrightarrow[Ni]{t^0}C_2H_6\\ C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2CO_2+2H_2O\)
\(d.CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\\ C_2H_2+H_2\xrightarrow[xt]{t^0}C_2H_4\\ C_2H_4+H_2\xrightarrow[xt]{t^0}C_2H_6\\ C_2H_6+Cl_2\xrightarrow[sáng]{ánh}C_2H_5Cl+HCl\\ C_2H_2+H_2\xrightarrow[Ni]{t^0}C_2H_6\\ C_2H_2+2Br_2\xrightarrow[]{}C_2H_2Br_4\\ C_2H_4+Br_2\xrightarrow[]{}C_2H_4Br_2\\ e.CaC_2+2H_2O\xrightarrow[]{}C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\\ C_2H_2+H_2\xrightarrow[xt]{t^0}C_2H_4\\ nCH_2=CH_2\xrightarrow[]{t^0,p,xt}-\left(-CH_2-CH_2-\right)-n\\ 2CH_4\xrightarrow[làm.lạnh.nhanh]{1500^0}C_2H_2+3H_2\\ C_2H_2+2Br_2\xrightarrow[]{}C_2H_2Br_4\\ C_2H_4+Br_2\xrightarrow[]{}C_2H_4Br_2\)
4
a. \(CH_3-CH_3\)
\(C_2H_6+Cl_2\xrightarrow[sáng]{ánh}C_2H_5Cl+HCl\)
b.\(CH_3-CH=CH-CH_3;CH_3-C\equiv CH\)
\(C_4H_8+Br_2\xrightarrow[]{}C_4H_8Br_2\\ C_3H_4+2Br_2\xrightarrow[]{}C_3H_4Br_4\)
c.\(CH_3-CH=CH-CH_3;CH_3-C\equiv CH\)
\(nCH_3-CH=CH-CH_3\xrightarrow[]{t^0.xt,p}-\left(-CH_3-CH-CH-CH_3-\right)-n\\ nCH_3-C\equiv CH\xrightarrow[]{t^0,p,xt}-\left(-CH_3-C-CH-\right)-n\)
\(5.\\ m_C=\dfrac{17,6}{44}\cdot12=4,8g\\ m_H=\dfrac{7,2}{18}\cdot2=0,8g\\ m_{C+H}=4,8+0,8=5,6=m_A\\ \Rightarrow A.gồm.C.và.H\\ CTPT\left(A\right):C_xH_y\\ \dfrac{12x}{4,8}=\dfrac{y}{0,8}=\dfrac{28}{5,6}\\ =>x=2;y=4\\ =>CTPT\left(A\right)C_2H_4\)