1.7
\(AgNO_3+HBr\rightarrow AgBr\downarrow+HNO_3\)
\(Ag^++Br^-\rightarrow AgBr\downarrow\)
1.8
\(Al\left(OH\right)_3\downarrow+KOH\rightarrow KAlO_2+H_2O\)
\(Al\left(OH\right)_3\downarrow+OH^-\rightarrow K^++AlO_2^-+2H_2O\)
1.9
\(Na_2HPO_4+2HCl\rightarrow H_3PO_4+2NaCl\)
\(HPO_4^{2-}+2H^+\rightarrow H_3PO_4\)
1) Tron 200ml dung dich HCl 0,5M voi 300ml dung dich NaOH x mol/l. Sau phan ung thu duoc dung dich co pH = 13. Tim x
\(pH=10^{-13}\Rightarrow\left[OH^-_{dư}\right]=10^{-1}\)
\(\Rightarrow n_{OH^-dư}=10^{-1}.0,5=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0,3x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow0,3x=0,05+0,1=0,15\)
\(\Rightarrow x=0,5\)
1.1
\(Fe^{3+}+3OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\)
1.3
\(Cu\left(OH\right)_2\downarrow+H^+\rightarrow Cu^{2+}+H_2O\)
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch h2so4 2M. Sau phản ứng thu được V lít khi (đktc)
a) Tìm giá trị V
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
\(Mg + H_2SO_4 \rightarrow MgSO_4 + H_2\)
\(n_{Mg}= \dfrac{4,8}{24}= 0,2 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{H_2}= n_{Mg} = 0,2 mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}= 0,2 . 22,4=4,48l\)
b)
Theo PTHH:
\(n_{H_2SO_4}= n_{Mg}= 0,2 mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2SO_4}= \dfrac{0,2}{2}=0,1 l\)
\(a.\\ n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ Mg+H_2SO_4->MgSO_4+H_2\\ =>n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ =>V=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
b.
Thể tích dung dịch \(H_2SO_4\) đã dùng là:
\(v_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
b. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{V_{dd_{H_2SO_4}}}=2M\)
=> \(V_{dd_{H_2SO_4}}=0,1\left(lít\right)\)
Đốt cháy 12,6 g bột sắt cháy hết trong 3,36 dm3 khí oxi.
a) Sau phản ứng chất nào còn dư ? Khối lượng dư ?
b) Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành
2. Lưu huỳnh đioxit
a. Điều chế trong PTN
- Nguyên tắc: ………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………..
- PTHH:
1. Na2SO3 + HCl ……………………… 2. Na2SO3 + H2SO4 …………………… 3. K2SO3 + HCl ……………………….. 4. K2SO3 + H2SO4 …………………….. | 5. BaSO3 + HCl ……………………… 6. BaSO3+ H2SO4 ………………………. 7. CaSO3 + HCl ……………………… 8. CaSO3 + H2SO4 …………………….. |
b. Điều chế trong công nghiệp
- Nguyên liệu: …………………………………………………………………………………………………………
- PTHH: ……………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 2: Viết sơ đồ tư duy về tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazo. Mỗi 1 tính chất yêu cầu viết phương trình minh hoạ
Bài 3: Làm bài tập 1 ( SGK/11)
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Công thức hóa học của vôi sống là CaO
B. Trong thành phần phân tử nước có chứa nguyên tố oxi
C. Phân tử oxi được tạo bởi hai nguyên tố oxi
D. Khí cacbonic (CO 2 )là hợp chất
. Bằng phương pháp hóa học, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: HCl, H2SO4, KCl, K2SO4.
tham khảo
- Dùng quỳ tím nhận biết được
Nhóm axit:H2SO4,HCl do làm quỳ đổi màu đỏ
Nhóm muối do không làm quỳ tím đổi màu:K2SO4 ,KCl
- dùng Ba(OH)2 vào nhóm axit và muối
Tạo kết tủa trắng : H2SO4 (Nhóm axit) K2SO4 (nhóm muối)
không hiện tượng : hcl (Nhóm axit) KCl(nhóm muối)
pt Ba(OH)2 +H2SO4->BaSO4(kết tủa)+2H2O
Ba(OH)2 +K2SO4->BaSO4(kết tủa)+2KOH
- Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 và HCl
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là KCl và K2SO4
- Cho BaSO4 vào KCl và K2SO4.
+ Nếu có kết tủa là KCl.
PTHH: BaSO4 + 2KCl ---> BaCl2↓ + K2SO4.
+ Không phản ứng là K2SO4
- Cho BaCl2 vào HCl và H2SO4
+ Nếu có kết tủa là H2SO4
PTHH: BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4↓ + 2HCl
+ Không phản ứng là HCl
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+ Nhóm gồm 2 lọ làm quỳ tím hóa đỏ : HCl, H\(_2\)SO\(_4\)
+ Nhóm gồm 2 lọ làm quỳ không đổi màu
Cho dung dịch BaCl\(_2\) vào nhóm gồm 2 lọ làm quỳ tím hóa đỏ
+ Lọ nào xuất hiện kết tủa trắng : H\(_2\)SO\(_4\)
PTHH: BaCl\(_2\) + H\(_2\)SO\(_4\) → BaSO\(_4\) + 2HCl
+ Lọ còn lại không có hiện tượng là HCl
Tương tự cũng cho dung dịch BaCl\(_2\) vào nhóm gồm 2 lọ không làm quỳ tím đổi màu
+ Lọ nào xuất hiện kết tủa trắng : K\(_2\)SO\(_4\)
PTHH: BaCl\(_2\) + K\(_2\)SO\(_4\) → BaSO\(_4\) + 2 KCl
+ Lọ còn lại không có hiện tượng là KCl
sơ đồ tư duy nhận biết H2SO4 và muối sunfat
GIÚP MÌNH VỚI Ạ. MÌNH CẦN GẤP Ạ