Hoà tan 200g cuo vào hcl 7,3%
viết ptpu
tính lượng cuo tham gia phản ứng và lượng muối tạo thành sau phản ứng
Hoà tan 200g cuo vào hcl 7,3%
viết ptpu
tính lượng cuo tham gia phản ứng và lượng muối tạo thành sau phản ứng
chỉnh lại đề: cho CuO vào 200g ddHCl 7,3%
a, \(n_{HCl}=\dfrac{200.7,3\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
b, \(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
\(m_{CuCl_2}=0,2.135=27\left(g\right)\)
Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbon đioxit
a. Cần dùng bao nhiêu mol đã vôi để điều chế được 11,2g vôi sống
b. Muốn điều chế được 7 g vôi sống cần dùng bao nhiêu g canxi cacbonat.
c. Nếu có 0,35 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2
d. Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo
thành sau phản ứng.
cân bằng
HNO3+ Ca(Oh)2-->
Lấy 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M cho vào một chiếc cốc. Thêm vào cốc một ít quỳ tím. Sau đó thêm từ từ dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,5 M và Ba(OH)2 0,5M cho vào cốc cho tới khi qùy tím trở lại màu tím thì dùng hết V ml. Tính V và khối lượng kết tủa thu được sau thí nghiệm?
Đem nung 6,4g bột Đồng trong không khí, sau khi phản ứng xong kiểm tra thấy khối lượng bột màu đen sau phản ứng bằng 5/4 khối lượng bột Đồng đem nung.
a) Tính khối lượng sản phẩm Đồng(II)Oxit.
b) Bao nhiêu lít Oxi tham gia phản ứng biết rằng 0,75lit Oxi ở điều kiện thường nặng 1g.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba
lọ đựng ba dung dịch không màu gồm : NaOH, HCl,
H 2 SO 4 . Viết PTHH xảy ra.
-Trích mẫu thử và đánh số tự để nhận biết
-Cho quỳ tím vào các dd trên
+Nhận biết naoh làm quỳ tím hóa xanh
+Nhận biết 2 dd còn lại làm quỳ tím hóa đỏ
-Cho dd ba(oh)2 vào 2 dd làm quỳ tím hóa đỏ
+Nhận biết h2so4 xuất hiện kết tủa trắng
+Nhận biết hcl không hiện tượng
Pthh:
Ba(OH)2 + H2SO4 => BaSO4 + H2O
bạn hãy tách các câu ra hỏi riêng đẻ có câu trả lời sớm nhất có thể nhé!!!!
Câu 2:
a, \(n_{BaCl_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Mol: 0,1 0,1 0,1 0,2
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\) ⇒ BaCl2 hết, H2SO4 dư
\(m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4dư}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol: 0,1 0,1
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,1
\(n_{NaOH}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\)
Câu 3:
\(n_{Zn\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,9}{99}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
Mol: 0,1 0,2
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Câu 4:
\(n_{NaOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + Zn(OH)2 → Na2ZnO2 + 2H2O
Mol: 0,2 0,1
\(m_{Zn\left(OH\right)_2}=0,1.99=9,9\left(g\right)\)
(1) Cu(NO3)2 + Fe ----> Fe(NO3)2 + Cu
(2) Fe(NO3)2 + 2NaOH ----> Fe(OH)2 + 2NaNO3
(3) Fe(OH)2 + 2HCl ----> FeCl2 + 2H2O