Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,032 lít khí CO2 (đktc) và 5,94 gam H2O. Tìm công thức mỗi ancol
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,032 lít khí CO2 (đktc) và 5,94 gam H2O. Tìm công thức mỗi ancol
Số mol CO2 là 0,18; số mol nước là 0,33.
Ta có: (ncacbonic - nnước) = (\(\overline{k}\) - 1).nhỗn hợp ancol.
Suy ra, số mol hỗn hợp ancol là 0,15.
Số \(\overline{C}\) của hỗn hợp ancol là 0,18/0,15 = 1,2. Suy ra, có một ancol có 1C, ancol còn lại có 2C.
Vậy hai ancol cần tìm là CH3OH và C2H5OH.
Trung hòa m gam axit axetic bằng NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch được 16,4 gam muối khan. Tìm m.
giúp em với
Số mol muối (CH3COONa) là 16,4/82 = 0,2 bằng số mol axit axetic.
m = 0,2.60 = 12 (g).
1. hòa tan 2,2 gam hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 thấy tạo ra 1,12 lít khí ở diều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2.hòa tan hoàn thành 2,88 gam hỗn hợp Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thấy tạo thành 1,792 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Thả 0,975 gam Kali vào 100 ml dung dịch axit axetic, phản ứng xảy ra vừa
đủ. Sau phản ứng thu được chất khí A và dung dịch chứa chất tan B.
a) Viết phương trình của phản ứng hóa học xảy ra. Chất A và B là gì?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axetic đã sử dụng.
c) Tính thể tích khí A (đktc).
a, \(n_K=\dfrac{0,975}{39}=0,025\left(mol\right)\)
A là khí H2, B là CH3COOK
PTHH: 2K + 2CH3COOH → 2CH3COOK + H2
Mol: 0,025 0,025 0,0125
b, \(C_{M_{ddCH_3COOH}}=\dfrac{0,025}{0,1}=0,25M\)
c, \(V_{H_2}=0,0125.22,4=0,28\left(l\right)\)
a, PTHH: 2Mg + O2 ---to→ 2MgO
b, Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\Leftrightarrow1,5m_{O_2}+m_{O_2}=8\Leftrightarrow m_{O_2}=\dfrac{8}{2,5}=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=8-3,2=4,8\left(g\right)\)
Viết ký hiệu nguyên tử trong các trường hợp sau đây:
Nguyên tử Y có tổng số hạt là 49, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=49\\p=e\\n=0,53125\left(p+e\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+0,53125.2p=49\\p=e\\n=0,53125.2p\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3,0625p=49\\p=e\\n=1,0625p\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=p=16\\n=17\end{matrix}\right.\Rightarrow A=16+17=35\left(u\right)\)
\(KHNT:^{35}_{16}Cl\)
cationR+, anionX 2- CÓ CẤU HÍNH ELECTRON Ở PHÂN LỚP CUỐI CÙNG LÀ 3P^6
á) viết cấu hình electron R,X
b ) cho biets vị trí R, X trong bảng tuần hoàn và gọi tên R,X
Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố sau: F (Z = 9), Ne (Z = 10), K (Z = 19), Cr (Z = 24), Cu (Z = 29), Zn (Z = 30).