10. Cho 10g CaCO3 vào 500ml dung dịch HCl 0,5M .Tính Cm của các chất trong dung dịch thu được, biết thể tích CaCO3 không đáng kể
10. Cho 10g CaCO3 vào 500ml dung dịch HCl 0,5M .Tính Cm của các chất trong dung dịch thu được, biết thể tích CaCO3 không đáng kể
9. Cho 40g CaO vào 500ml dung dịch HCl 0.3M . Tính Cm của dung dịch thu được sau phản ứng, biết thể tích CaO không đáng kể9. Cho 40g CaO vào 500ml dung dịch HCl 0.3M . Tính Cm của dung dịch thu được sau phản ứng, biết thể tích CaO không đáng kể
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử N liên kết vs 5 nguyên tử X và nặng hơn phân tử khí oxi 3.375 lần .a) tính phân tử khối của hợp chất . B) tính nguyên tử khối của X và cho bt tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X
a. Gọi CTHH của hợp chất là: N2X5
Ta có: \(d_{\dfrac{N_2X_5}{O_2}}=\dfrac{M_{N_2X_5}}{M_{O_2}}=\dfrac{M_{N_2X_5}}{32}=3,375\left(lần\right)\)
=> \(M_{N_2X_5}=PTK_{N_2X_5}=108\left(đvC\right)\)
Ta có: \(PTK_{N_2X_5}=14.2+PTK_X.5=108\left(đvC\right)\)
=> \(PTK_X=16\left(đvC\right)\)
Dựa vào bảng hóa trị, suy ra:
X là oxi (O)
Vậy CTHH của hợp chất là N2O5
Cho 10,05 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với K dư, thu được 1,68 lít khí (đktc). Xác định
công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol trên.
Số mol hidro là 0,075 \(\Rightarrow\) Số mol hỗn hợp ancol là 2.0,075=0,15.
60 g/mol (C3H7OH) < M=10,05/0,15=67 (g/mol) < 74 g/mol (C4H9OH).
Hai ancol cần tìm có CTPT: C3H7OH và C4H9OH.
CTCT và gọi tên:
C3H7OH: CH3CH2CH2OH (ancol propylic hay propan-1-ol), (CH3)2CHOH (ancol isopropylic hay propan-2-ol).
C4H9OH: CH3CH2CH2CH2OH (ancol butylic hay butan-1-ol), (CH3)2CHCH2OH (ancol isobutylic hay 2-metylpropan-1-ol), CH3CH2CH(CH3)OH (ancol sec-butylic hay butan-2-ol), (CH3)3COH (ancol tert-butylic hay 2-metylpropan-2-ol).
Phân lớp cuối cùng của mỗi nguyên lần lượt là 2p5; 3s2; 3p5; 3p6; 4s1; 5p5
a) Viết cấu hình e đầy đủ của mỗi nguyên tử.
b) Phân loại tính chất các nguyên tố.Nguyên tố nào có TCHH giống nhau? Giải thích.
Mọi người giúp e vs ạ
1s2 2s2 2p5
-----------2p6 3s2
--------------------- 3p5
---------------------3p6
-----------------------3p6 4s1
------------------------3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 5s2 5p5
Bài 3. (2đ) Nêu hiện tượng và viết PTHH khi dẫn khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong.
PTHH: SO2 + H2O ---> H2SO3
Hiện tượng: Nước bắt đầu chuyển hóa thành axit
1. Có các vật thể sau: cây xanh, sông, núi, máy bay, tảu thủy, khí quyển, nhà cửa, con người, máy phát điện. Vật thể nào là tự nhiên là thể nhân tạo. Giải thích.
2. Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất.
a/ Máy bơm nước bằng gang.
b/ Không khí là hỗn hợp có thành phần: oxi, nitơ, cacbon dioxit…
3. Nêu thí dụ vật thể được làm từ nhiều chất và từ một chất làm thành nhiều vật thể khác nhau.
4. Nêu các giai đoạn thưc hiện làm sạch muối ăn từ muối lẫn cát.
5. Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt nào và cho biết điện tích ở mỗi loại hạt.
Bài 2. (2đ) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: H2SO4 , HCl, NaOH, NaCl
- Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 và HCl
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl
- Cho BaCl2 vào H2SO4 và HCl
+ Nếu có kết tủa là H2SO4
PTHH: H2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4↓ + 2HCl
+ Nếu không có phản ứng là HCl.
Bài 1. (3đ) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
1/ Al2O3 + H2SO4 → ? + ?
…………………………………………………………………………………………...
2/ ? + ? → Na2SO4 + ? + H2O
…………………………………………………………………………………………....
3/ K2SO3 + HCl →
………………………………………………………………………………………………
1. Al2O3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
2. 2Na + 2H2SO4(đặc nóng) ---> Na2SO4 + SO2↑ + 2H2O
3. K2CO3 + 2HCl ---> 2KCl + H2CO3
1/ Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
2/ naoh h2so4 → na2so4 h2o
3/ K2SO3 + 2HCL → 2KCL + SO2 + H2O
học tốt nha phản hồi cho mình là bạn nhìn thấy r nhéSửa:
3. K2SO3 + 2HCl ---> SO2 + H2O + 2KCl
(Do H2SO3 không giữ được lâu nên phân hủy thành SO2 và H2O)
Phân tử đồng sunfat có phân tử khối là 160 .Kẽm sunfat được tạo thành từ 1 nguyên tử kẽm liên kết với 1 nguyên tử lưu huỳnh và a nguyên tử oxi . Giá trị của a là ?
A.1 B.2 C.3 D.4
CTHH của kẽm sulfate: ZnSO4 => a = 4