cho công thức hóa học Natricacbonat Na2CO3. Hãy nêu các ý biết được về chất này?
cho công thức hóa học Natricacbonat Na2CO3. Hãy nêu các ý biết được về chất này?
- Gồm 3 nguyên tố Na, C và O tạo nên.
- Gồm có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O liên kết với nhau trong 1 phân tử
- \(PTK_{Na_2CO_3}=23.2+12+16.3=106đvC\)
Rất tiếc cho anh là ko có chuyên gia hóa nào on
Hỗn hợp khí A gồm C3H8 + C4H8 với số mol bằng nhau. Hỗn hợp khí B gồm N2 + C2H4với số mol bằng nhau.
a/ Tính khối lượng mol trung bình của A, B.
b/ Tính tỉ khối của A đối với B
Phân tử hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxi và phân tử đó nặng gấp 22 lần phân tử khi hiđro.Tính nguyên tử khối của X và cho biết tên, kí hiệu hóa học của X
\(NTK_x+2\cdot NTK_O=22\cdot PTK_{H_2}\\ \Rightarrow NTK_x=44-32=12\left(đvC\right)\)
Vậy X là C(cacbon)
Phân tử khối của khí hidro là : 1.2= 2 đvC
Phân tử khối của hợp chất là: 2.22 = 44 đvC
Nguyên tử khối của nguyên tố X là:
44 - 16 . 2 = 12 đvC
Vậy X là nguyên tố Cacbon. Kí hiệu là C
CTHH và phân tử khối của hợp chất tạo bởi Na (I) và (CO3)(II) là: *
1 point
Na2CO3 và 106 đvC
NaCO3 và 83 đvC
Na(CO3)2 và 143 đvC
Na2CO3 và 84 đvC
Khử 12g CuO sau 1 thời gian thấy tồn tại 10g chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng khử CuO
\(n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\underrightarrow{BTNT.Cu}n_{Cu}+n_{CuOdư}=0,15\\m_{\text{chất rắn}}=64n_{Cu}+80n_{CuOdư}=10\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,125\left(mol\right)\\n_{CuOdư}=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{CuOpư}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{0,125}{0,15}.100\%=83,33\%\)
Hoà tan hoàn toàn 52,8g hh A gồm K2CO3 và MgCO3 bằng dd HCl 3,65% thu được 11,2 lít khí(đktc) a. Tính kluong mỗi muối trong A b. Tính kluong dd HCl đã dùng
canxi oxit với nước. Kết luận về TCHH và viết PTHH