Chất nào sau đây có phân tử khối bằng 160? A. MgSO4. B. BaCl₂. C. CuSO4. D. Ag₂O.
Chất nào sau đây có phân tử khối bằng 160? A. MgSO4. B. BaCl₂. C. CuSO4. D. Ag₂O.
a) trong một tập hợp các phân tử đồng sunfat (CuSO4) có khối lượng 160000 đvC . cho biết tập hợp đó có bn nguyên tử mỗi loại.
b) phhân tử canxi cacbon có phân tử khối là 100 đvC , trong đó nguyên tố canxi chiếm 40% khối lượng , nguyên tố cacbon chiếm 12% khối lượng . khối lượng còn lại là oxi . Công thức phân tử của hợp chất canxi cacbon là
a) Đề bạn xem lại xem có sai xót ở đâu nhé chứ mình thấy nó cho số to quá.
b)\(CaCO_3\)
1) Hợp chất khí với hidro của nguyên tố R là RH2, trong oxit cao nhất oxi chiếm 60% về khối lượng. Xác định R, biết R thuộc nhóm A.
2) R là nguyên tố thuộc nhóm IA. Trong hidroxit tương ứng, R chiếm 57,5% về khối lượng. Xác định R.
3) Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm Vcó khối lượng mol phân tử bằng 142. Xác định tên nguyên tố R?
Giúp em với ạ :(((
nguyên tố y có phân lớp cuối cùng thuộc phân mức năng lượng cao nhất 3d3
a) viết cấu hình electron nguyên tử y và cho biết y thuộc nguyên tố s,p,d hay f
b) y là kim loại phi kim hay khí hiếm giải thích
c) viết cấu hình electron nguyên tử của ion được hình thành từ y
Mọi người giúp mình với
2C2: có 2 nguyên tử của 2pt cacbon
H2O : có 1 phân tử nước
Viết CTHH và xác định phân tử khối của các hợp chất sau : Ca(ll) và O ; N (lll) với H ; Fe(ll) và gốc SO4(ll); Fe(lll) và gốc SO4(ll); Al(lll) và gốc PO4(lll)
CaO 56g
NH3 26g
FeSO4 152g
Fe2(SO4)3 400g
AlPO4 122g
\(CTHH:CaO\)
\(PTK=1.40+1.16=56\left(đvC\right)\)
\(CTHH:NH_3\)
\(PTK=1.14+3.1=17\left(đvC\right)\)
\(CTHH:FeSO_4\)
\(PTK=1.56+1.32+4.16=152\left(đvC\right)\)
\(CTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
\(PTK=2.56+\left(1.32+4.16\right).3=400\left(đvC\right)\)
\(CTHH:AlPO_4\)
\(PTK=1.27+1.31+4.16=122\left(đvC\right)\)
Ca(ll) và O
\(\xrightarrow[]{}CaO\)
\(\xrightarrow[]{}M=40+16=56\)
N (lll) với H
\(\xrightarrow[]{}NH_3\)
\(\xrightarrow[]{}M=14+1.3=17\)
Fe(ll) và gốc SO4(ll)
\(\xrightarrow[]{}FeSO_4\)
\(\xrightarrow[]{}M=56+32+16.4=152\)
Fe(lll) và gốc SO4(ll)
\(\xrightarrow[]{}Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
\(\xrightarrow[]{}M=56.2+32.3+16.12=400\)
Al(lll) và gốc PO4(lll)
\(\xrightarrow[]{}AlPO_4\)
\(\xrightarrow[]{}M=27+31+16.4=122\)
Dẫn 6.72 lít khí SO2(đktc) vào 300ml dung dịch KOH 2M. Tính khối lượng muối tạo thành.
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right);n_{KOH}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\) ⇒ tạo ra muối K2SO3
PTHH: SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
Mol: 0,3 0,6 0,3
\(m_{K_2SO_3}=0,3.158=47,4\left(g\right)\)
Dẫn 11.2 lít khí CO2(đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 1M.Tính khối lượng muối tạo thành.
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right);n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,5}{0,5}=1\) ⇒ tạo ra muối NaHCO3
PTHH: CO2 + NaOH → NaHCO3
Mol: 0,5 0,5 0,5
\(m_{NaHCO_3}=0,5.84=42\left(g\right)\)
Dẫn 4.48 lít khí SO2(đktc) vào 300ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch A. Tính CM của dung dịch A? (biết thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi)
n SO2 = 4,48/ 22,4 = 0,2 mol
n KOH = 0,3*1 = 0,3 mol
n SO2 < n KOH --> n KOH dư
SO2 + 2KOH --- K2SO3 + H2O
0,2 < 0,3 0,2
CM K2SO4 = 0,2/0,3 = 0,666 M
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right);n_{KOH}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\) ⇒ tạo ra muối K2SO3 và KHSO3
PTHH: SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
Mol: x 2x x
PTHH: SO2 + KOH → KHSO3
Mol: y 2y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\2x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(C_{M_{ddK_2SO_3}}=\dfrac{0,1}{0,3}=0,333M\)
\(C_{M_{ddKHSO_3}}=\dfrac{0,1}{0,3}=0,333M\)
Giúp e với ạ cần gấp