Giúp em với ạ.Chút nữa em phải nộp cô rồi😊😭
4/
\(Cu + 2AgNO_3 \rightarrow Cu(NO_3)_2 + 2Ag\)
Cu tan dần
Xuất hiện rắn xám bạc, dung dịch từ không màu chuyển dần xang màu xanh
b)
\(BaCl_2 + MgSO_4 \rightarrow BaSO_4 + MgCl_2\)
Xuất hiện kết tủa trắng
Kết tủa tăng dần, sau 1 tgian thì không tăng nữa
c)
\(FeCl_3 + 3KOH \rightarrow Fe(OH)_3 + 3KCl\)
Xuất hiện kết tủa nâu đỏ
Kết tủa tăng dần, sau 1 tgian thì không tăng nữa
5/
\(Fe + CuSO_4 \rightarrow FeSO_4 + Cu\)
\(Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2\)
\(Na_2O +H_2O \rightarrow 2NaOH\)
\(CuSO_4 + 2NaOH \rightarrow Cu(OH)_2 + Na_2SO_4\)
\(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\)
a. CTHH: N2O5
Ý nghĩa:
- Có 2 nguyên tố tạo thành là N và O
- Có 2 nguyên tử N và 5 nguyên tử O
- \(PTK_{N_2O_5}=14.2+16.5=108\left(đvC\right)\)
b. CTHH: Fe(OH)3
Ý nghĩa:
- Có 3 nguyên tố tạo thành là Fe, O và H
- Có 1 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H
- \(PTK_{Fe\left(OH\right)_3}=56+\left(16+1\right).3=107\left(đvC\right)\)
A. N2O5 ( được tạo từ 2 nitơ và 5 oxy )
B. Fe(OH)3 ( được tạo bởi 3 sắt và 1 hydroxide )
Bài 1: Tính hóa trị của Fe và Cu trong các công thức sau: Fe2O3, Fe(NO3)2 , Cu(OH)2.
Bài 2: 1) Lập công thức hóa học của các chất tạo bởi:
a) Natri và nhóm cacbonat (CO3)
b) Nhôm và nhóm hidroxit (OH)
2) Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học vừa lập ở trên ?
Bài 3: Trong các công thức hóa học sau, công thức nào viết đúng, công thức nào viết sai? Nếu sai sửa lại.
NA2 , N , P2, CaCl2 , Al(OH)2 , KO2 , BaSO4
Bài 4: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 115 hạt. Trong đó hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện âm là 10 hạt.
a) Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử?
b) Biết mp = mn = 1đvC. Tính nguyên tử khối của nguyên tố X và cho biết X là nguyên tố nào?
Bài 1:
\(Fe_2O_3:Fe\left(III\right)\\ Fe\left(NO_3\right)_2:Fe\left(II\right)\\ Cu\left(OH\right)_2:Cu\left(II\right)\)
Bài 2:
\(a,Na_2CO_3\\ b,Al\left(OH\right)_3\)
Bài 3: NA2 là chất gì?
Sai: \(Al\left(OH\right)_2;KO_2\)
Sửa: \(Al\left(OH\right)_3;K_2O\)
Ý nghĩa:
- N là 1 nguyên tử nitơ, \(NTK_N=14\left(đvC\right)\)
- P2 là 1 phân tử photpho, \(PTK_{P_2}=31\cdot2=62\left(đvC\right)\)
- CaCl2 được tạo từ nguyên tố Ca và Cl, HC có 1 nguyên tử Ca và 2 nguyên tử Cl, \(PTK_{CaCl_2}=40+35,5\cdot2=111\left(đvC\right)\)
- Al(OH)3 được tạo từ nguyên tố Al, O và H, HC có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H, \(PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27+\left(16+1\right)\cdot3=78\left(đvC\right)\)
- K2O được tạo từ nguyên tố K và O, HC có 2 nguyên tử K và 1 nguyên tử O, \(PTK_{K_2O}=39\cdot2+16=94\left(đvC\right)\)
- BaSO4 được tạo từ nguyên tố Ba, S và O; HC có 1 nguyên tử Ba, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O, \(PTK_{BaSO_4}=137+32+16\cdot4=233\left(đvC\right)\)
Bài 4:
\(a,\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=115\\n-e=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2e+n=115\\n=10+e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}10+3e=115\\n=10+e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=p=35\\n=45\end{matrix}\right.\)
\(b,NTK_x=35\cdot1+45\cdot1=80\left(đvC\right)\)
Do đó X là Brom (Br)
Bài 1:
Lần lượt là:
Fe(III), Fe(II), Cu(II)
Bài 2:
a. Na2CO3
Ý nghĩa:
- Có 3 nguyên tố tạo thành là Na, C và O
- Có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
- \(PTK_{Na_2CO_3}=23.2+12+16.3=106\left(đvC\right)\)
b. Al(OH)3
Ý nghĩa:
- Có 3 nguyên tố tạo thành là Al, O và H
- Có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H
- \(PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27+\left(16+1\right).3=78\left(đvC\right)\)
Bài 3:
Sai:
NA2: Na
N: N2
P2: P
Al(OH)2: Al(OH)3
KO2: K2O
Bài 4:
a. Ta có: p + e + n = 115
Mà p = e, nên: 2e + n = 115 (1)
Theo đề, ta có: n - e = 10 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2e+n=115\\n-e=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2e+n=115\\-e+n=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3e=105\\n-e=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=35\\n=45\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 35 hạt, n = 45 hạt.
b. Nguyên tử khối của X bằng: p + n = 35 + 45 = 80(đvC)
=> X là brom (Br)
BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?
A. H2O, NO, KOH C. NaOH, SO3, HCl
C. Ca(OH)2, FeO, CO D. H2O, H2CO3, CO2
BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?
A. H2O, NO, KOH C. NaOH, SO3, HCl
C. Ca(OH)2, FeO, CO D. H2O, H2CO3, CO2
Gọi CTHH là \(H_xS_yO_Z\)
Ta có \(x=2y;z=2x\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2y\\z=4y\end{matrix}\right.\)
\(PTK_{H_xS_yO_z}=x\cdot NTK_H+y\cdot NTK_S+z\cdot NTK_O=2,45\cdot NTK_{Ca}\\ \Leftrightarrow2y\cdot1+y\cdot32+4y\cdot16=2,45\cdot40=98\\ \Leftrightarrow98y=98\Leftrightarrow y=1\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\z=4\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH cần tìm là \(H_2SO_4\)
cứu em
oxygen có tác động gì giúp các bệnh nhân trong quá trình điều trị
Cho phương trình hóa học CaCO3à CaO + CO2. Biết rằng khi nung 300kg đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thu được 140 kg CaO và 110 kg CO2. Tỉ lệ phần trăm của CaCO3 có trong đá vôi là?
PTHH: \(CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:
\(m_{CaCO_{3_{PỨ}}}=m_{CaO}+m_{CO_2}=140+110=250\left(kg\right)\)
=> \(\%_{CaCO_3}=\dfrac{250}{300}.100\%=83,3\%\)
Hòa tan mộ lượng An bằng Hcl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) a. Tính khối lượng Al b. Trộn khối lượng Al trên với m gam Al2O3 tạo thành hỗn hợp rắn A. Hòa tan hỗn hợp rắn A bằng 249g dd H2SO4 20% vừa đủ thu được dd B. Tính m và nồng độ % dd B