Hòa tan 16 gam CuO ( màu đen) bằng dung dịch HCl dư. Lượng muối CuCl2 thu
được là:
A. 3,375 gam
B. 33,75 gam
C. 5,75 gam
D. 27 gam
(có lời giải chi tiết càng tốt ạ, mình cảm ơn)
Hòa tan 16 gam CuO ( màu đen) bằng dung dịch HCl dư. Lượng muối CuCl2 thu
được là:
A. 3,375 gam
B. 33,75 gam
C. 5,75 gam
D. 27 gam
(có lời giải chi tiết càng tốt ạ, mình cảm ơn)
CuO+2HCl->Cucl2+H2O
0,2----------------0,2
n CuO=0,2 mol
=>m CuCl2=0,2.135=27g
Câu 4:
Dẫn khí Carbon dioxide CO2 vào 200m dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 1M vừa đủ
a/ Viết PTHH, tính khối lượng kết tủa tạo thành
b/ Tính thể tích khí Carbon dioxide CO2 đã dùng.
Biết Ca = 40 , O = 16 , H = 1 , C = 12
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\cdot1=0,2mol\)
\(Ca\left(ỌH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{CaCO_3}=0,2\cdot\left(40+12+3\cdot16\right)=20\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Câu 2. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
a) Ca..... CaO...... Ca(OH)2........ CaCO3
b) SO2....... SO3 .....H2SO4..... BaSO4
c) Na .....Na2O .....NaOH ......Na2SO4
Câu 2. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
a) Ca..... CaO...... Ca(OH)2........ CaCO3
2Ca+O2-to>2CaO
CaO+H2O->Ca(OH)2
Ca(OH)2+CO2->CaCO3+H2O
b) SO2....... SO3 .....H2SO4..... BaSO4
SO2+H2O->SO3
SO3+H2O->H2SO4
H2SO4+BaO->BaSO4+H2O
c) Na .....Na2O .....NaOH ......Na2SO4
4Na+O2-to>2Na2O
Na2O+H2O->4NaOH
4NaOH+H2SO4->Na2SO4+H2O
a) \(2Ca+O_2\rightarrow2CaO\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaOH+CaCO_3\downarrow\)
b) \(2SO_2+O_2\rightarrow2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
c) \(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Cho 21,2 g Na2CO3 vào 200 g dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ % của dung dịch HCl
cần dùng là (mình cần gấp, có chi tiết cách giải càng tốt)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2mol\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
0,2 0,4
\(m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\%C=\dfrac{14,6}{200}\cdot100\%=7,3\%\)
Cho một lượng vừa đủmuối Na2SO3 vào dung dịch acid HCl 0,2 M thu được 6,2 lít khí SO2(ởđkc). Tính thể tích của dung dịch acid đã dùng
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,2}{22,4}\approx0,3mol\)
\(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+SO_2\)
0,6 0,3
\(V_{HCl}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(l\right)\)
Câu 6: Cho những oxit sau: CaO, Fe2O3, P2O5, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với các chất sau?
a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiđroxit
Viết các phương trình hóa học.
Câu 7: Từ những chất: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit; em hãy chọn chất thích hợp điền vào các sơ đồ phản ứng sau:
a. Axit sunfuric + ………………….. --- > Kẽm sunfat + Nước
b. Natri hiđroxit + …………………. --- > Natri sunfat + Nước
c. Nước + ………………… --- > Axit sunfurơ
d. Nước + …………………. --- > Canxi hiđroxit
e. Canxi oxit + …………………. --- > Canxi cacbonat
Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng trên.
Câu 8: Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với:
a. Nước, tạo thành dung dịch axit.
b. Nước, tạo thành dung dịch bazơ.
c. Dung dịch axit, tạo thành muối và nước.
d. Dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước.
Viết các phương trình hóa học.
Câu 9: Có những oxit sau: H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO. Hãy cho biết những oxit nào có thể điều chế bằng:
a. Phản ứng hóa hợp? Viết phương trình hóa học.
b. Phản ứng phân hủy? Viết phương trình hóa học.
Câu 10. Trong một bình chứa hỗn hợp khí: CO, H2, SO3, SO2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng khí
6.
a. CaO + H2O ---> Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
SO3 + H2O ---> H2SO4
b. CaO + 2HCl ---> CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
c. Fe2O3 + 6NaOH ---> 2Fe(OH)3 + 3Na2O
P2O5 + 4NaOH ---> 2Na2HPO4 + H2O
SO3 + NaOH ---> NaHSO4
7.
a. Kẽm oxit
b. lưu huỳnh đioxit
c. lưu huỳnh trioxit
d. Canxi oxit
e. Cacbon đioxit
8.
a. CO2 + H2O ---> H2CO3
SO2 + H2O ---> H2SO3
b. Na2O + H2O ---> 2NaOH
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
c. Na2O + 2HCl ---> 2NaCl + H2O
CaO + 2HCl ---> CaCl2 + H2O
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
d. CO2 + 2NaOH ---> Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH ---> Na2SO3 + H2O
9.
a. 2H2 + O2 ---to---> 2H2O
S + O2 ---to---> SO2
C + O2 ---to---> CO2
2Mg + O2 ---to---> 2MgO
2Ca + O2 ---to---> 2CaO
2Cu + O2 ---to---> 2CuO
b. \(Cu\left(OH\right)_2\overset{t^o}{--->}CuO+H_2O\)
\(Mg\left(OH\right)_2\overset{t^o}{--->}MgO+H_2O\)
\(CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\)
10.
- Trích mẫu thử:
- Cho que đóm vào các mẫu thử:
+ Nếu que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh là H2 và CO
+ Nếu có phản ứng là SO2
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\)
+ Không có hiện tượng là SO3
- Dẫn 2 khí còn lại qua Fe2O3
+ Nếu có khí bay ra là CO
CO + Fe2O3 ---to---> 2FeO + CO2
+ Không có hiện tượng gì là H2
3H2 + Fe2O3 ---to---> 2Fe + 3H2O
Cho 1 gam kim loại R vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,25M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch không chứa ion Ag+ và có khối lượng giảm so với khối lượng của dung dịch AgNO3 ban đầu là 4,4 gam. Tìm kim loại R?
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các hóa chất mất nhãn sau: CaO và CaCO3.
Câu 3: Dẫn 2,24 lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) vào 100ml dung dịch KOH.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol dung dịch KOH.
c. Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 4: Lấy 6,4gam oxit của một kim loại hóa trị (III) cần dùng vừa đủ 240 ml dung dịch HCl 1M để hòa tan.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Xác định công thức hóa học của oxit.
Câu 5: Có những chất sau:
a. H2O, b. KOH, c. K2O, d. CO2.
Hãy cho biết những cặp chất có thể tác dụng với nhau.
2.
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
- Cho nước vào từng mẫu thử
+ Mẫu thử không tan trong nước CMddKOH=0,20,1=2MCMddKOH=0,20,1=2M
c, mK2CO3=0,1.138=13,8(g)
4.
Gọi CTHH của oxit là X2O3
X2O3 + 6HCl -> 2XCl3 + 3H2O
nHCl=0,24.1=0,24(mol)
Theo PTHH ta có:
6,40,04=1606,40,04=160
=>MX=5.H2O + K2O -----> 2KOH
H2O + CO2 -----> H2CO3 (axit yếu nên vừa tạo ra bị phân hủy ngay thành CO2 và H2O)
2KOH + CO2 ------> K2CO3 + H2O ( nKOH/ nCO2 >=2)
KOH + CO2 ------> KHCO3 (nKOH/ nCO2 <= 1) </span>
K2O + CO2 ------> K2CO3
2.
- Trích mẫu thử:
- Cho nước vào các mẫu thử:
+ Nếu có phản ứng là CaO
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
+ Không có phản ứng là CaCO3
3. Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: CO2 + 2KOH ---> K2CO3 + H2O
b. Theo PT: \(n_{KOH}=2.n_{CO_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Đổi 100ml = 0,1 lít
=> \(C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
c. Theo PT: \(n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{K_2CO_3}=0,1.138=13,8\left(g\right)\)
4. Gọi CTHH của oxit kim loại là: R2O3
a. PTHH: R2O3 + 6HCl ---> 2RCl3 + 3H2O
Đổi 240ml = 0,24 lít
Ta có: \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n_{HCl}}{0,24}=1M\)
=> nHCl = 0,24(mol)
Theo PT: \(n_{R_2O_3}=\dfrac{1}{6}.n_{HCl}=\dfrac{1}{6}.0,24=0,04\left(mol\right)\)
=> \(M_{R_2O_3}=\dfrac{6,4}{0,04}=160\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{R_2O_3}=NTK_R.2+16.3=160\left(g\right)\)
=> NTKR = 56(g)
=> CTHH của oxit kim loại là Fe2O3
5. Các chất tác dụng được với nhau là:
a và c; b và d; c và d; a và d
Kết thúc quá trình chọn nhé , hiện giờ có khá nhiều thành viên đã đăng kí , hết 24 h ngày hôm nay , ai đăng kí thì coi như là ko tính nhé , chúc các bạn thành công
Vâng ạ, em chọn Nguyễn Thị Hương Giang rồi
vâng nhưng em thấy có vẻ anh Phúc lại được nhiều GP hơn r ;-;