Hóa học

nguyễn vy
Xem chi tiết
hnamyuh
27 tháng 10 2021 lúc 21:28

a) $PTK = M_{H_2}.22 = 2.22 = 44(đvC)$

b)

Gọi CTHH của hợp chất là $XO_2$

Ta có : 

$PTK = 1X + 2O = X.1 + 16.2 = 44(đvC) \Rightarrow X = 12(đvC)$

Vậy X là nguyên tố cacbon, kí hiệu hóa học : C

Bình luận (0)
hưng phúc
27 tháng 10 2021 lúc 21:30

a. Gọi CTHH là: XO2

Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XO_2}{H}}=\dfrac{M_{XO_2}}{M_H}=\dfrac{M_{XO_2}}{2}=22\left(lần\right)\)

=> \(M_{XO_2}=44\left(g\right)\)

b. Ta có: \(M_{XO_2}=NTK_X+16.2=44\left(g\right)\)

=> NTKX = 12(đvC)

=> X là cacbon (C)

Bình luận (0)
Nguyễn Thúy
Xem chi tiết
hnamyuh
27 tháng 10 2021 lúc 21:29

a) $PTK = M_{H_2}.31 = 2.31 = 62(đvC)$

b)

Gọi CTHH của hợp chất là $X_2O$

Ta có : 

$PTK = 2X + 1O = X.2 + 16.1 = 62(đvC) \Rightarrow X = 23(đvC)$

Vậy X là nguyên tố natri, kí hiệu hóa học : Na

Bình luận (0)
Nam Duy
Xem chi tiết
N           H
27 tháng 10 2021 lúc 21:21

40.B

Bình luận (0)
ILoveMath
27 tháng 10 2021 lúc 21:25

40. B

41. D

42. C

43. D

44. B

45. A

Bình luận (3)
hưng phúc
27 tháng 10 2021 lúc 21:27

40.B

41.D

42.C

43.D

44.B

45.A

Bình luận (2)
Long Vũ Trịnh
Xem chi tiết
Vũ Trần hà thùy linh
Xem chi tiết
༺ミ𝒮σɱєσиє...彡༻
27 tháng 10 2021 lúc 22:05

phần khái niệm thì bạn có thể tham khảo trong SGK nhé!

3. gọi hóa trị của các nguyên tố cần tìm là \(x\)

\(\rightarrow Cu_1^x\left(OH\right)_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)

vậy \(Cu\) hóa trị \(II\)

\(\rightarrow P_1^xCl^I_5\rightarrow x.1=I.5\rightarrow x=V\)

vậy \(P\) hóa trị \(V\)

\(\rightarrow Si^x_1O_2^{II}\rightarrow x.1=II.2\rightarrow x=IV\)

vậy \(Si\) hóa trị \(IV\)

\(\rightarrow Fe_1^x\left(NO_3\right)_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)

vậy \(Fe\) hóa trị \(II\)

4. 

a. \(SiO_2\)

b. \(PH_3\)

c. \(CaSO_4\)

5. gọi hóa trị của \(X\) và \(Y\) là \(x\)

\(\rightarrow Y_1^x\left(PO_4\right)_1^{III}\rightarrow x.1=III.1\rightarrow x=III\)

vậy \(Y\) hóa trị \(III\)

\(\rightarrow X_1^x\left(OH\right)_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)

vậy \(X\) hóa trị \(II\)

ta có CTHH: \(X^{II}_xY^{III}_y\)

\(\rightarrow II.x=III.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow CTHH:X_3Y_2\)

Bình luận (0)
kietdvjjj
Xem chi tiết
hnamyuh
27 tháng 10 2021 lúc 21:24

a)

Trích mẫu thử

Cho dung dịch HCl vào

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $AgNO_3$
$AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3$

Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào mẫu thử còn  :

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $BaCl_2$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$

Cho dung dịch $NaOH$ vào mẫu thử còn : 

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $MgSO_4$
$MgSO_4 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + Na_2SO_4$

- mẫu thử không hiện tượng gì là $NaCl$

 

Bình luận (0)
hnamyuh
27 tháng 10 2021 lúc 21:26

b) Coi lượng Đồng II sunfat cần điều chế là 1 mol

+)

$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$n_{H_2SO_4} = n_{CuSO_4} = 1(mol)$

+)

$Cu + 2H_2SO_{4_{đặc}} \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
$n_{H_2SO_4} = 2n_{CuSO_4} = 2(mol)$

Vậy, chọn phương pháp điều chế là : "Axit sunfuric tác dụng với đồng II oxit" thì tiết kiệm được axit sunfuric hơn

Bình luận (0)
THI QUYNH HOA BUI
Xem chi tiết
hnamyuh
27 tháng 10 2021 lúc 21:22

a) $n_{O_2} = 0,15(mol)$

\(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

0,3                         0,15           0,15       0,15                    (mol)

$H = \dfrac{0,15.158}{63,2}.100\% = 37,5\%$

b)

$m_B = 63,2 - 0,15.32 = 58,4(gam)$
$\%m_{K_2MnO_4} = \dfrac{0,15.197}{58,4}.100\% = 50,59\%$

$\%m_{MnO_2} = \dfrac{0,15.87}{58,4}.100\% = 22,35\%$
$\%m_{KMnO_4\ dư} = 100\% -50,59\% -22,35\% = 27,06\%$

Bình luận (0)
Phạm Ngọc Hồi
Xem chi tiết
hnamyuh
27 tháng 10 2021 lúc 21:17

Câu 1 : D

- Mẫu thử nào tạo khí là $K_2CO_3$, không hiện tượng là $K_2SO_4$

$K_2CO_3 + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + CO_2 + H_2O$

Câu 2 : C

$CO_2 + NaOH \to NaHCO_3$
$HCl + NaOH \to NaCl + H_2O$
$NaOH + H_2S \to NaHS + H_2O$

Bình luận (0)
hnamyuh
27 tháng 10 2021 lúc 21:18

Câu 1 : D

- Mẫu thử nào tạo khí là $K_2CO_3$, không hiện tượng là $K_2SO_4$

$K_2CO_3 + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + CO_2 + H_2O$

Câu 2 : C

$CO_2 + NaOH \to NaHCO_3$
$HCl + NaOH \to NaCl + H_2O$
$NaOH + H_2S \to NaHS + H_2O$

Bình luận (0)
N           H
27 tháng 10 2021 lúc 21:18

1.A

2.A(mik nghĩ là nc vôi trong mà ko có)

Bình luận (0)
Nguyễn Tuấn Mạnh
Xem chi tiết
N           H
27 tháng 10 2021 lúc 21:12

1.Nguyên tử được cấu tạo bởi ba loại hạt đó : Proton, neutron và electron. Trong đó, Proton và neutron có khối lượng nặng hơn electron rất nhiều và chúng cư trú trong tâm của nguyên nguyên tử hay còn được gọi  hạt nhân. Còn electron thì lại cực kỳ nhẹ và tồn tại trong một đám mây bao xung quanh hạt nhân.

2.

Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm :

            - Hạt nhân tạo bởi proton(p) và nơtron

            - Trong mỗi nguyên tử : p(+) = e (-)

            - Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.

Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.

Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.

Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

Phân tử là hạt hợp thành của hầy hết các chất,các đơn chất kim loại… có hạt hợp thành là nguyên tử.

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

Bước 1: Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó. Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó. 

Bước 3: Tính tổng của tích các nguyên tử khối vừa làm ở bước 2. – Phân tử được cấu tạo từ x nguyên tố A, y nguyên tố B, z nguyên tố C.

 

Bình luận (0)
sói nguyễn
27 tháng 10 2021 lúc 21:22

(1)Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

Nguyên tử được cấu tạo bởi ba loại hạt đó : Proton, neutron và electron. Trong đó, Proton và neutron có khối lượng nặng hơn electron rất nhiều và chúng cư trú trong tâm của nguyên nguyên tử hay còn được gọi  hạt nhân.

(2)Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.

 Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

Bước 1: Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó. Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó. Bước 3: Tính tổng của tích các nguyên tử khối vừa làm ở bước 2

(3) Đơn chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên do đó CTHH chỉ gồm KHHH của nguyên tố

Cách ghi: AxTrong đó: A là KHHH của nguyên tố               x là chữ số chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử chấtVới đơn chất có phân tử là nguyên tử thì KHHH cũng chính là CTHHVí dụ:  CTHH của đơn chất đồng: Cu           CTHH của đơn chất lưu huỳnh: SCông thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố hợp thành và chỉ số ở chân. Ví dụ: CTHH của muối ăn, nước, khí cacbonic, đá vôi lần lượt : NaCl, H2O, CO2, CaCO3Công thức hóa học được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học hoặc đơn chất hóa học. Ngoài ra, nó còn được dùng để diễn tả phản ứng hóa học xảy ra như thế nào. Với phân tử, nó là công thức phân tử, gồm ký hiệu hóa học các nguyên tố với số các nguyên tử các nguyên tố đó trong phân tử.(4)Phát biểu quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa ttrị của nguyên tố kia.(5)- Hiện tượng vật lý: là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.

Ví dụ:

+ Nước đá để chảy thành nước lỏng, đun sôi nước lỏng chuyển thành hơi nước và ngược lại.

- Hiện tượng hóa học: là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.

Ví dụ:

+ Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo thành khí có mùi hắc là lưu huỳnh đioxit

 
Bình luận (0)
24 Lương Nhật Nam 9A6
Xem chi tiết
hnamyuh
27 tháng 10 2021 lúc 21:16

Sửa $1\ atm \to 1\ bar$

1 bar = 0,9856 atm

$n_{NaOH} = 0,4.2 = 0,8(mol)$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,4(mol)$

Ta có : $n = \dfrac{PV}{RT} \Rightarrow 0,4 = \dfrac{0,9856.V}{0,082(273 + 25)} \Rightarrow V = 9,916$

Bình luận (0)
nguyễn thị hương giang
27 tháng 10 2021 lúc 21:17

\(n_{NaOH}=0,4\cdot2=0,8mol\)

\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

 0,8            0,4

Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{P\cdot V}{R\cdot T}=\dfrac{1\cdot V}{0,082\cdot\left(25+273\right)}=0,4\)

\(\Rightarrow V=9,7744\left(l\right)\)

Gần đúng A.

Chọn A.

Bình luận (0)