Câu 3:(2 điểm)Hoàn thành sơ đồ phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có
S ---> SO2 ---> SO3 ---> H2SO4 ---> BaSO4
Câu 3:(2 điểm)Hoàn thành sơ đồ phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có
S ---> SO2 ---> SO3 ---> H2SO4 ---> BaSO4
Câu 3 :
\(S\underrightarrow{1}SO_2\underrightarrow{2}SO_3\underrightarrow{3}H_2SO_4\underrightarrow{4}BaSO_4\)
(1) \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
(2) \(2SO_2+O_2\underrightarrow{t^o,V_2O_5}2SO_3\)
(3) \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
(4) \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\)
Chúc bạn học tốt
\(\left(1\right)S+O_2\rightarrow^{\left(t^0\right)}SO_2\\ \left(2\right)2SO_2+O_2\rightarrow^{\left(t^0,V_2O_5\right)}2SO_3\\ \left(3\right)SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ \left(4\right)H_2SO_4+BaO\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
, Viết PTHH biểu diễn các chuyển đổi sau
a.Al2O3 -> Al-> AlCl3-> Al(NO3)3 -> Al(OH)3-> Al2O3
b.Fe2O3-> Fe-> FeCl2 -> Fe(NO3)2-> Fe(OH)2-> FeSO4
c.SO3->H2SO4-> SO2-> H2SO3 -> Na2SO3
Có những chất sau:CuO, Bacl2,Zn,Fe(OH)3. Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl, H2SO4 loãng sinh ra
a. Chất khí cháy được trong không khí
b.dung dịch có màu xanh lam
c.kết tủa màu trắng không tan trong nước
d.dung dịch có màu vàng nâu
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
b)
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
c)
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
d)
$Fe(OH)_3 + 3HCl \to FeCl_3 + 6H_2O$
$2Fe(OH)_3 + 3H_2SO_4 to Fe_2(SO_4)_3 + 6H_2O$
Nung a gam CaCO3,sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm so với ban đầu là 8,8 gam.Tính khối lượng CaCO3 phản ứng biết H=90%
$m_{CO_2} = m_{giảm} = 8,8(gam) \Rightarrow n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,2.100 = 20(gam)$
$a = 20 : 90\% = 22,22(gam)$
Cho 1,6 gam CuO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch H2SO4
a.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng
b.Cần bao nhiêu gam NaOH để trung hoà lượng axit trên
c.Nếu cho 6,4 gam dồng tác dụng với 10 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được chất khí không màu . Tính thể tích chất khí thu được ( đktc)
Mình đang cần gấp, mong được giúp đỡ ạ
a)
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$n_{H_2SO_4} = n_{CuO} = \dfrac{1,6}{80} = 0,02(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,02.98}{100}.100\% = 1,96\%$
b)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,04(mol)$
$m_{NaOH} = 0,04.40 = 1,6(gam)$
c)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
Cu dư nên $n_{SO_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4} = 0,05(mol)$
$V_{SO_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
a) Magie Clorua MgCL2 b) Canxi axit Cao Hãy Nêu Những Gì Biết Được Về Mỗi Chất
Canxi oxit chứ ta?
a)
\(MgCl_2\)
+ do 2 NTHH tạo nên là \(Mg\) và \(Cl\)
+ trong phân tử có \(1Mg\) và \(2Cl\)
+ \(PTK=1.24+2.35,5=95\left(đvC\right)\)
b.
\(CaO\)
+ do 2 NTHH tạo nên là \(Ca\) và \(O\)
+ trong phân tử có \(1Ca\) và \(1O\)
+ \(PTK=1.40+1.16=56\left(đvC\right)\)
câu 1:
a.các cách viết sau:Cu,5K,O2,2H2 chỉ ý gì?
b.cho hợp chất sau axit photporic,tạo bởi 3H,1Pvà 4O
hãy viết CTHH và nêu ý nghĩa của CTHH trên
câu 2:lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Canxi hóa trị(ll)và Oxi
Câu 1
a) Cu: 1 phân tử Cu
5K: 5 phân tử K
\(O_2\): 1 phân tử O
\(2H_2\): 2 phân tử H
b) axit photporic : \(H_3PO_4\)
ta biết được:
do 3 nguyên tố H,P,O tạo nên
có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P, 4 nguyên tử O tạo nên
có PTK : 3x1+31+4x16=98
Câu 2 : CaO
Bài 16 . Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với hidro như sau(X, Y là những nguyên tố chưa biết) X2O và YH2. a. Hãy chọn CTHH đúng cho hợp chất của X và Y trong các công thức cho dưới đây: A. XY2,B. X2YC. XYD. X2Y3 b. Xác định X biết rằng: Hợp chất X2O có PTK là 62 đvC.
a. gọi hóa trị của \(X\) và \(Y\) là \(x\)
\(\rightarrow X_2^xO^{II}_1\rightarrow x.2=II.1\rightarrow x=I\)
vậy \(X\) hóa trị \(I\)
\(\rightarrow Y_1^xH_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy \(Y\) hóa trị \(II\)
ta có CTHH: \(X^I_xY_y^{II}\)
\(\rightarrow I.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:X_2Y\)
chọn ý B
b.
biết \(M_{X_2O}=62\left(đvC\right)\)
\(\rightarrow2X+O=62\)
\(2X+16=62\)
\(2X=62-16\)
\(2X=46\)
\(X=\dfrac{46}{2}=23\left(đvC\right)\)
\(\rightarrow X\) là \(Na\left(Natri\right)\)
Cho 8,3g hoá học 2 kim loại nhóm IA ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 5,6 lít khí (đktc)
Gọi kim loại nhóm lA là R.
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(2R+H_2O\rightarrow R_2O+H_2\)
0,5 0,25
Mà \(M_R=\dfrac{8,3}{0,5}=16,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_A< M_R< M_B\Rightarrow M_A< 16,6< M_B\)
\(\Rightarrow A:Na;B:K\)
Các phân tử CaO, CO2, BCl3, NH3. Phân tử nào sau đây không phân cực?