Dấu hiệu của phản ứng hóa học:
a) Tạo chất kết tủa hoặc bay hơi
b) Tỏa nhiệt hoặc phát sáng
c) Tất cả đáp án
d) Thay đổi màu sắc
Dấu hiệu của phản ứng hóa học:
a) Tạo chất kết tủa hoặc bay hơi
b) Tỏa nhiệt hoặc phát sáng
c) Tất cả đáp án
d) Thay đổi màu sắc
Một vật bằng Iron để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi như thế nào so với khối lượng của vật trước khi bị gỉ?
a) Không thay đổi
b) Giảm
c) Không thể biết được
d) Tăng
Đáp án D.
Sắt bị oxi hóa thành các oxit sắt :
$4Fe +3 O_2 \to 2Fe_2O_3$
$2Fe + O_2 \to 2FeO$
$.........$
Theo bảo toàn khối lượng : $m_{chất\ rắn} = m_{Fe} + m_{O_2(trong\ không\ khí)}$
Do đó, khối lượng vật tăng so với trước khi rỉ
Chất X là oxit cao nhất của kim loại kiềm R. Trong phân tử X, nguyên tố R chiếm
74,194% theo khối lượng. Hòa tan hoàn toàn 15,5 gam X trong 184,5 gam nước thu được dung dịch
Y. Nồng độ phần trăm của dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,0%. B. 10,1%. C. 5,4%. D. 10,8%.
CTHH của X : $R_2O$
Ta có : $\%R = \dfrac{2R}{2R + 16}.100\% = 74,194\% \Rightarrow R = 23(Natri)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$m_{dd\ Y} = 15,5 + 184,5 = 200(gam)$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 2.\dfrac{15,5}{62} = 0,5(mol)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{0,5.40}{200}.100\% = 10\%$
Chọn đáp án B
Nhận biết KNO3, (NH4)2CO3, K2SO4, KBr
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: (NH4)2CO3
+) Không đổi màu: Các chất còn lại
- Đổ dd AgNO3 vào 3 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa trắng: K2SO4
PT: \(2Ag^++SO_4^{2-}\rightarrow Ag_2SO_4\downarrow\)
+) Xuất hiện kết tủa vàng đậm: KBr
PT: \(Ag^++Br^-\rightarrow AgBr\downarrow\)
+) Không hiện tượng: KNO3
*Dùng quỳ tím*
- Hóa xanh: (NH4)2CO3
- Không đổi màu: Các chất còn lại
- Đổ dd AgNO3 vào 3 dd còn lại
+ Xuất hiện kết tủa trắng: K2SO4
PT: 2Ag++SO2−4→Ag2SO4↓2Ag++SO42−→Ag2SO4↓
+ Xuất hiện kết tủa vàng đậm: KBr
PT: Ag++Br−→AgBr↓Ag++Br−→AgBr↓
+ Không hiện tượng: KNO3
Câu 3 (3 đ).Trung hòa vừa đủ 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M với dung dịch H2SO4 15%. Sau khi phản ứng kết thúc thấy tạo ra chất kết tủa màu trắng. Hãy :
a) Viết PTHH xảy ra .
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng .
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5\cdot1=0,5\left(mol\right)=n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,5\cdot98}{15\%}\approx326,7\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=0,5\cdot233=116,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5\cdot1=0,5mol\)
a)\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
0,5 0,5 0,5
b) \(m_{H_2SO_4}=0,5\cdot98=49\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{49}{15}\cdot100=326,67\left(g\right)\)
c) \(m_{BaSO_4}=0,5\cdot233=116,5\left(g\right)\)
cho 400g dd naoh 10% PH với 200 ml dd HCl 2M
a. tính kl muối thu đc
b. Nếu H= 80% thì kl muối sẽ là bn?
c. cho biết PH của dd sau pư ntn?
Câu 2. Hoàn thành phương trình phản ứng sau và cân bằng.
FeO + H2SO4 MgO + HCl
ZnO + H2SO4 ----> Na2O + HCl ---->
P2O5 + H2O----> CO2 + Ca(OH)2---->
Fe + HCl ----> Fe + H2SO4 ---->
AlOH)3 + HCl ----> CuO + H2SO4 ---->
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
\(Na_2O+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Hãy cho biết các nguyên tử dưới đây thuộc bao nhiêu nguyên tố: X (8p, 8e, 8n); Y(13e, 13p, 14n); Z (12e, 12p, 14n); E (8e, 8p, 10n);
nhận biết
a) 4 chất rắn sau : Fe, Cu, Ag, Al
b) 4 dd sau NaCl, HCl, H2SO4, Na2SO4
a)
- Chất rắn màu đỏ: Cu
- Chất rắn bị nam châm hút: Fe
- Chất không tan trong dd HCl: Ag
- Còn lại là Al
b)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: H2SO4 và HCl (Nhóm 1)
+) Không đổi màu: Na2SO4 và NaCl (Nhóm 2)
- Đổ dd BaCl2 vào từng nhóm
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4 (Nhóm 1) và Na2SO4 (Nhóm 2)
PTHH: \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl (Nhóm 1) và NaCl (Nhóm 2)
Mình đang cần gấp,mong mọi người giúp đỡ, cảm ơn ạ
Bài 2 :
a) (1) \(CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\)
(2) \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
(3) \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
(4) \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
(5) \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
b)(1) \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
(2) \(2SO_2+O_2\underrightarrow{t^o,V_2O_5}2SO_3\)
(3) \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
(4) \(H_2SO_4+CuO\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
(5) \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
(6) \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
(7) \(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
Chúc bạn học tốt