Cho các CTHH sau: O2, Cl2, CuO, CaO, N2O5, P2O3, HCl, HNO3, Fe(OH)2, CaCO3. 1. Hãy chỉ ra đâu là CTHH của đơn chất, CTHH của hợp chất? 2. Tính phân tử khối của các chất hóa học trên. 3. Nêu ý nghĩa của các CTHH: CaO, N2O5, HNO3, Fe(OH)2, CaCO3.
Cho các CTHH sau: O2, Cl2, CuO, CaO, N2O5, P2O3, HCl, HNO3, Fe(OH)2, CaCO3. 1. Hãy chỉ ra đâu là CTHH của đơn chất, CTHH của hợp chất? 2. Tính phân tử khối của các chất hóa học trên. 3. Nêu ý nghĩa của các CTHH: CaO, N2O5, HNO3, Fe(OH)2, CaCO3.
-CTHH của đơn chất: O2, Cl2
-CTHH của hợp chất: CuO, CaO, N2O5, P2O3, HCl, HNO3, Fe(OH)2, CaCO3
*Tính phân tử khối:
PTK O2= 16.2 = 32 đvC
PTK Cl2= 35,5.2 = 71 đvC
PTK CuO= 64+ 16= 80 đvC
PTK CaO= 40+ 16= 56 đvC
PTK N2O5= 14.2+16.5 = 108 đvC
PTK P2O3= 31.2+16.3 = 110 đvC
PTK HCl= 1+35,5 = 36,5 đvC
PTK HNO3= 1+14+16.3= 63 đvC
PTK Fe(OH)2= 56+(16+1).2= 90 đvC
PTK CaCO3= 40+ 14+ 16.3= 102 đvC
*Ý nghĩa:
CaO: +Do ng tố Canxi, Oxi tạo ra
+ Có 1ng tử Ca, 1ng tử O
+ PTK: (câu trên)
N2O5: +Do ng tố nito, Oxi tạo ra
+ Có 2ng tử N, 5ng tử O
+ PTK: (câu trên)
HNO3: + Do nguyên tố HIdro, nito, Oxi tạo ra
+ Có 1ng tử H, 1ng tử N, 3ng tử O
+ PTK: (câu trên)
Fe(OH)2: +Do ng tố Sắt, Oxi, Hidro tạo ra
+ CÓ 1ng tử Fe, 2ng tử O, 2 ng tử H
+ PTK: (câu trên)
CaCO3: + Do ng tố Canxi, Cacbon, Oxi tạo ra
+Có 1ng tử Ca, 1ng tử C, 3 ng tử O
+PTK: (câu trên)
:33 chúc cọu học tốtt nhớ like và tick cho mìn dứii nha^^
Trên hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng có hai cốc giống nhau để hở trong không khí, mỗi cốc đều đựng 100 gam dung dịch HCl 3,65%. Thêm vào cốc thứ nhất 8,4 gam MgCO3, thêm vào cốc thứ hai 8,4 gam NaHCO3.
a) Sau khi phản ứng kết thúc, cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Nếu không thì lệch về bên nào? Giải thích.
b) Nếu mỗi bên đĩa cân cũng lấy 100 gam dung dịch HCl nhưng nồng độ là 10% và cũng làm như thí nghiệm ban đầu thì khi phản ứng kết thúc, cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Giải thích.
giải theo kiểu lớp 9 ạ cảm ơn ạ
viết phương trình hóa học khi cho Nitơ tác dụng lần lượt với O2 Mg Al H2
Ở 25oC có 175 gam dung dịch CuSO4 bão hòa. Đun nóng dung dịch đến 90oC. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này. Biết độ tan CuSO4 ở 25oC là 40 gam và 90oC là 80 gam.
Câu 3. Hòa tan m gam Mg bằng V lít dung dịch axit sunfuaric 1M. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc
a/ Tính giá trị m ?
b/ Tính giá trị V ?
c/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
a) $n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2 (mol)
m = 0,2.24 = 4,8 gam
b) V = 0,2 : 1 = 0,2(lít)
c) $m_{MgSO_4} = 0,2.120 = 24(gam)$
Câu 2. Hoàn thành phương trình phản ứng sau và cân bằng.
FeO + H2SO4 -----> MgO + HCl----->
ZnO + H2SO4-----> Na2O + HCl ----->
P2O5 + H2O-----> CO2 + Ca(OH)2----->
Fe + HCl -----> Fe + H2SO4 ----->
AlOH)3 + HCl -----> CuO + H2SO4 ----->
4) Nhiệt phân m g KClO3 với hiệu suất 80%. Sau thí nghiệm thu được 13,44 lít O2 (đktc). Tính m.
$n_{O_2} = 0,6(mol)$
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$n_{KClO_3\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow m = \dfrac{0,4.122,5}{80\%} = 61,25(gam)$
Làm ơn, giúp mình, xin cảm ơn🙏🏻🙏🏻🙏🏻