Câu 2;Hoàn thành phương trình phản ứng
KMnO4-(1)>O2-(2)>P2O5-(3)>H3PO4
Phương trình (1)
Phương trình (2)
Phương trình (3)
Mn ơi giúp e với
Câu 2;Hoàn thành phương trình phản ứng
KMnO4-(1)>O2-(2)>P2O5-(3)>H3PO4
Phương trình (1)
Phương trình (2)
Phương trình (3)
Mn ơi giúp e với
\(\left(1\right)2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ \left(2\right)4P+5O_2\underrightarrow{t^0}2P_2O_5\\ \left(3\right)P_2O_5+3H_2O\xrightarrow[]{}2H_3PO_4\)
thành phần định tính của nước?
Cho 300 mol dung dịch glucozơ lên men thu được 13,8 lít khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Tính nồng độ mol của dung dịch glucozơ phản ứng?
b) tính khối lượng rượu etylic thu được?
c) nếu hiệu suất phản ứng là 95% thì khối lượng glucozơ ban đầu cần lấy là bao nhiêu?
`C_6 H_12 O_6 -\text{lên men}-> 2C_2 H_5 OH+2CO_2 \uparrow`
`0,3` `0,6` `0,6`
`n_[CO_2]=[13,8]/[22,4]=0,6(mol)`
`a)C_[M_[C_6 H_12 O_6]]=[0,3]/[0,3]=1(M)`
`b)m_[C_2 H_5 OH]=0,6.46=27,6(g)`
`c)m_[C_6 H_12 O_6 (bđ)]=0,3. 100/95 .180=56,84(g)`
Cho 8,96 lít hỗn hợp khí C2H4 và C2H2 (đktc) phản ứng vùa đủ với 250ml dung dịch brom 2M.
a) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khi trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
a, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}+2n_{C_2H_2}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,3\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3.22,4}{8,96}.100\%=75\%\\\%V_{C_2H_2}=25\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4Br_2}=n_{C_2H_4}=0,3\left(mol\right)\\n_{C_2H_2Br_4}=n_{C_2H_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C_2H_4Br_2}=0,3.188=56,4\left(g\right)\\m_{C_2H_2Br_4}=0,1.346=34,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
X là hỗn hợp gồm phenol và X là hỗn hợp gồm phenol và metanol. Đốt cháy hoàn toàn X được nCO 2 = nH 2 O . Vậy % khối lượng metanol trong X là
A. 20%.
B. 25%.
C. 75%.
D. 70%.
Cho 6g mg tác dụng với 200ml dung dịch HCL tính nồng độ mol của dung dịch HCL
\(V_{HCl}=200ml=0,2l\\ n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:Mg+2HCl\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\\ C_{MHCl}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\left(M\right)\)
Cho 10 gam NaNO3 vào 360 gam nước . Tìm nồng độ phần trăm của dd đó
Ta có: \(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{10}{10+360}.100\%\approx2,7\%\)
Câu 12: Cho 9,2 gam hỗn hợp Mg và Fe vào 200 ml dung dịch HCL. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở đktc. a./ Tỉnh thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b./ Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng Cho biết: Zn = 65 Cl = 35.5 Mg = 24 Al = 27 , Mg = 24 Fe = 56
a, Ta có: 24nMg + 56nFe = 9,2 (g) (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
BT e, có: 2nMg + 2nFe = 2nH2 = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{9,2}.100\%\approx39,13\%\\\%m_{Fe}\approx60,87\%\end{matrix}\right.\)
b, BTNT H, có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 15,3 g hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Zn vào axit HCl 1M thấy thoát ra 6,72 lít khí H2 ( ở đktc). Tính khối lượng mỗi kl trong hỗn hợp đầu.
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Zn} = b(mol) \Rightarrow 24a + 65b = 15,3(1)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra : $a = \dfrac{81}{410} ; b = \dfrac{21}{205}$
$m_{Mg} = \dfrac{81}{410}.24 = 4,74(gam)$
$m_{Zn} = 15,3 - 4,74 = 10,56(gam)$
Đốt cháy 6,0g hợp chất hữu cơ A thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Biết khối lượng mol của A là 60g/mol. Xác đinhn công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
$n_{CO_2} = 0,1(mol) ; n_{H_2O} = 0,1(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{6 - 0,1.12 - 0,2.1}{16} = 0,2875(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,2 : 0,2875 = 1 : 2 : 2,875$
(Sai đề)