\(a,2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ b,4P+5O_2\rightarrow^{t^o}2P_2O_5\\ c,4K+O_2\rightarrow^{t^o}2K_2O\\ d,2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\\ e,2Al\left(OH\right)_3\rightarrow^{t^o}Al_2O_3+3H_2O\\ f,2FeCl_2+Cl_2\rightarrow2FeCl_3\\ g,Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\\ h,CH_4+2O_2\rightarrow^{t^o}CO_2+2H_2O\\ i,Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng hóa học trong mỗi trường hợp sau:
1/Cho kim loại (Cu) vào dung dịch hydrochloric acid HCl
2/Cho dung dịch potassium hydroxide KOH vào dung dịch copper (II) sulfate CuSO\(_4\)
3/CHo dung dịch Barium chloride BaCl\(_2\) vào dung dịch sulfuric acid H\(_2SO_4\)
1.Có khí sinh ra:
\(Cu+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2\uparrow\)
2.Có kết tủa xuất hiện.
\(2KOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+K_2SO_4\)
3.Kết tủa trắng.
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
1.Cu + HCl --> ko phản ứng
HT: Không phản ứng vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động kim loại
2.2KOH + CuSO4 --> K2SO4 + Cu(OH)2
HT: Cu(OH)2 tạo kết tủa màu xanh
3. BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
HT: BaSO4 tạo kết tủa trắng
hoá trị của đồng ,nito trong các hợp chất cuO,NH3 lần lượt là
gọi hóa trị của Cu và N là \(x\)
\(\rightarrow Cu^x_1O^{II}_1\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)
vậy Cu hóa trị II
\(\rightarrow N^x_1H_3^I\rightarrow x.1=I.3\rightarrow x=III\)
vậy N hóa trị III
Hoà tan hết hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 9,28 gam Fe x O y trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 0,784 lít khí SO 2 (đktc). Để phản ứng hết với lượng muối sắt (III) trong dung dịch X cần dùng vừa hết 3,52 gam Cu. Xác định công thức của Fe x O y
THAM KHẢO
Quy đổi hỗn hợp Fe và FexOy thành Fe và O.
Số mol của Fe và O là x và y.
Xét các quá trình :
Fe, O H2SO4đ,n−−−−−−−−→H2SO4đ,n→ Fe3+, O2-, S+4(SO2) Cu−→Cu→ Fe2+, Cu2+
(Đối với PP bảo toàn e thì chỉ xét số oxi của nguyên tố ở đầu và cuối quá trình)
Quá trình nhường eQuá trình nhận e
Fe -> Fe2+ + 2e
x=--2x
Cu -> Cu2+ + 2e
0,055=0,11
O +2e -> O2-
y-.2y
S+6 +2e -> S+4
--0,07..0,035
Vì ne nhường =ne nhận <=> 2x+0,11=2y+0,07 (1)
Khối lượng Fe + O = khối lượng Fe + FexOy = 1,12 + 9,28=10,4
=> 56x + 16y =10,4 (2)
Giải hệ pt (1) và (2) => x=0,14; y=0,16
Ta có nFe (Fe ban đầu)=1,12/56=0,02
=> nFe(FexOy) = 0,12
=> xy=nFe(FexOy)/nO=0,12/0,16=3/4
=> oxit cần tìm là Fe3O4.
\(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+2NaOH\\ ....1....1.....1....2\)
Vậy chọn C
a. Hợp chất MxSOy có phân tử khối là 126.Xác định công thức của hợp chất biết rằng tổng số nguyên tử trong phân tử MxSOy bằng6. ai giúp mình đi
Tổng số nguyên tử trong phân tử là 6:
=> x+y+1=6
<=>x+y=5 (1)
Mặt khác, PTK bằng 126
<=> x.MM +32 + 16y=126
<=>x.MM + 16y= 94
TH1: x=1; y=4 => MM = 30(g/mol) (LOẠI)
TH2: x=2; y=3 => MM= 23(g/mol) (NHẬN)
=> CTPT: Na2SO3
Bài 2: cho 78g một kim loại A tác dụng với khí clo dư tạo thành 149g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị 1
Bài 3: viết các PTHH : a, điều chế Zn từ ZnSO4 b, điều chế MgSO4 từ mỗi chất sau: Mg, MgCl2, MgO, MgCO3 các hóa chất cần thiết coi như đủ
Bài 2:
\(n_A=\dfrac{78}{M_A}\left(mol\right);n_{ACl}=\dfrac{149}{M_A+35,5}\left(mol\right)\\ PTHH:2A+Cl_2\rightarrow2ACl\\ \Rightarrow n_A=n_{ACl}\\ \Rightarrow\dfrac{78}{M_A}=\dfrac{149}{M_A+35,5}\\ \Rightarrow78M_A+2769=149M_A\\ \Rightarrow71M_A=2769\\ \Rightarrow M_A=39\)
Vậy A là Kali (K)
Các bạn chỉ mình tại sao HCl lại dư trong dung dịch A ạ. Mà HCl người ta cho nó phản ứng với bao nhiêu chất rồi mà tại sao lại khẳng định được nó dư ạ
Hợp chất A2Ox có phân tử khối là 62. Xác định công thức của hợp chất biết rằng tổng số nguyên tử trong phân tử A2Ox bằng3.
Ta có: \(PTK_{A_2O_x}=NTK_A.2+16.x=62\left(đvC\right)\)
Theo đề, ta có: 2 + x = 3
\(\Leftrightarrow x=1\)
Thay vào PTK của A2Ox, ta được:
\(PTK_{A_2O}=NTK_A.2+16=62\left(đvC\right)\)
\(\Leftrightarrow NTK_A=23\left(đvC\right)\)
Vậy A là nguyên tố natri (Na)
Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O