ur Câu 7: Cho 6,12 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). a) Viết các PTHH xảy ra? b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X? /
ur Câu 7: Cho 6,12 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). a) Viết các PTHH xảy ra? b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X? /
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, 24nMg + 27nAl = 6,12 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,12\left(mol\right)\\n_{Al}=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,12.24}{6,12}.100\%\approx47,06\%\\\%m_{Al}\approx52,94\%\end{matrix}\right.\)
Mn giải hộ mik bài này vs ạ, theo kiểu biện luận Cho hỗn hợp Y gồm 2,8g Fe và 0,81 Al vào 200ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và 8,12g chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho rắn E tác dụng với HCl dư thì thu được 0,672l H2 (đktc). Tính Cm của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{0,81}{27}=0,03\left(mol\right)\)
- E gồm: Ag, Cu và Fe dư.
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe\left(dư\right)}=n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\) ⇒ nFe pư = 0,05 - 0,03 = 0,02 (mol)
⇒ mAg + mCu = 8,12 - 0,03.56 = 6,44 (g)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AgNO_3}=x\left(mol\right)\\n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT Ag: nAg = nAgNO3 = x (mol)
BTNT Cu: nCu = nCu(NO3)2 = y (mol)
⇒ 108x + 64y = 6,44 (1)
Theo ĐLBT e, có: 2nFe pư + 3nAl = nAg+ + 2nCu2+ ⇒ nAg + 2nCu = 0,13 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15\left(M\right)\\C_{M_{Cu\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
tính ph tại điểm tương đương khi chuẩn độ dung dịch ch3cooh. a. 1M và b. 0,1 M bằng dung dịch chuẩn naoh cùng nồng độ
Đốt cháy 5g hỗn hợp bột gồm C và S trong bình chứa khí oxi dư, sau phản ứng thu được 13 gam hỗn hợp sản phẩm là CO2 và SO2 .
a. Tính thành phần % thể tích khí trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng.
a, \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=x\left(mol\right)\\n_S=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: 12x + 32y = 5 (1)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_C=x\left(mol\right)\\n_{SO_2}=n_S=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 44x + 64y = 13 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
%V cũng là %n ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Nếu là %V thì phải là hh sản phẩm chứ bạn nhỉ?
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO_2}=\dfrac{0,15}{0,15+0,1}.100\%=60\%\\\%V_{SO_2}=40\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo ĐLBT KL: mC + mS + mO2 = mCO2 + mSO2
⇒ mO2 = 13 - 5 = 8 (g) \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Cho m gam một ancol no đơn chức Z qua bình đựng CuO dư nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32g. Hỗn hợp có tỉ khối đối với H2 là 15,5. Tính m
\(C_nH_{2n}+2O+CuO\rightarrow C_nH_{2n}O+H_2O+Cu\)
\(m_{chất.rắn}=m_O=0,32\left(g\right)\Rightarrow n_O=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{hh.hơi}=0,04.31=1,24\left(g\right)\Rightarrow m_{ancol}=1,24-0,32=0,92\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,25g hợp chất hc A được 4,95g CO2 và 2,7g H2O. Ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất 0,75g A có thể tích hơi bằng thể tích 0,4g khí oxi. Ctct của A biết A mạch thẳng, tác dụng với Na.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{4,95}{44}=0,1125\Rightarrow n_C=0,1125\left(mol\right)\Rightarrow m_C=1,35\left(g\right)\\n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_H=0,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{O\left(A\right)}=2,25-1,35-0,3=0,6\left(g\right)\Rightarrow n_O=0,0375\left(mol\right)\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất 0,75g A có thể tích hơi bằng thể tích 0,4g khí oxi.
=> 2,25g A có thể tích hơi bằng 1,2 g khí oxi
\(\Rightarrow n_A=n_{O_2}=\dfrac{1,2}{32}=0,0375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{2,25}{0,0375}=60g/mol\)
Đặt CTĐG của A là \(C_xH_yO_z\).
Có: \(x:y:z=0,1125:0,3:0,0375=3:8:1\)
\(\left(C_3H_8O\right)_n=60\) => n = 1
=> CTPT của A là \(C_3H_8O\)
A tác dụng với Na => CTCT của A có nhóm - OH.
Mà A mạch thẳng..
Vậy CTCT của A là: \(CH_3-CH_2-CH_2-OH\)
Viết các đồng phân este có công thức C5H10O2 và gọi tên.
(1) \(HCOO-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\): Butyl fomat
(2) \(HCOO-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\): Butan-2-yl fomat
(3) \(HCOO-CH_2-CH\left(CH_3\right)-CH_3\): Isobutyl fomat
(4) \(HCOO-C\left(CH_3\right)_2-CH_3\): tert-Butyl fomat
(5) \(CH_3-COO-CH_2-CH_2-CH_3\): Propyl axetat
(6) \(CH_3-COO-CH\left(CH_3\right)-CH_3\): Isopropyl axetat
(7) \(CH_3-CH_2-COO-CH_2-CH_3\): Etyl propionat
(8) \(CH_3-CH_2-CH_2-COO-CH_3\): Metyl butyrat
(9) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-COO-CH_3\): Metyl isobutyrat
Viết pt thể hiện dãy chuyển hoá sau:
\(Etanol\xrightarrow[]{-H_2O}X_1\xrightarrow[80^\circ C]{+H_2O\text{ / }Hg^{2+}}X_2\xrightarrow[]{-H_2O}X_3\)
\(X_2\xrightarrow[t^\circ]{Cu}X_4\xrightarrow[t^\circ]{+O_2,Cu}X_5\)
\(C_2H_5OH\xrightarrow[H_2SO_4\left(\text{đ}\right)]{170^{\circ}C}C_2H_4^{\left[X_1\right]}+H_2O\)
\(3C_2H_4+2KMnO_4+4H_2O\xrightarrow[]{t^\circ}3C_2H_4\left(OH\right)_2^{\left[X_2\right]}+2KOH+2MnO_2\downarrow\)
\(C_2H_4\left(OH\right)_2\xrightarrow[H_2SO_4\left(\text{đ}\right)]{170^\circ C}CH_3CHO^{\left[X_3\right]}+H_2O\)
\(2C_2H_4\left(OH\right)_2+O_2\xrightarrow[t^{\circ}]{Cu}2HOCH_2CHO^{\left[X_4\right]}+2H_2O\)
\(2HOCH_2CHO+O_2\xrightarrow[t^\circ]{Cu}2\left(CHO\right)_2^{\left[X_5\right]}+2H_2O\)
Cau 15: Cho khí H_{2} (dư) khử hoàn toàn 36,36 gam hỗn hợp rắn X gồm RO và F*e_{2}*O_{3} (tỉ lệ mol tương ứng là 2/1 ) thu được 31,56 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Xác định kim loại R?
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{RO}=2x\\n_{Fe_2O_3}=x\end{matrix}\right.\)
Theo đề:
\(R.2x+56.2x=31,56\)
\(\Rightarrow2x.R=31,56-112x\)
Mặt khác: \(2x.\left(R+16\right)+160x=36,36\)
\(\Leftrightarrow2xR+32x+160x=36,6\Leftrightarrow31,56-112x+32x+160x=36,36\)
=> x = 0,06
\(\Rightarrow R=\dfrac{31,56-112.0,06}{2.0,06}=207\)
Vậy kim loại R là Pb (chì).
hòa tan 12,1g hh CuO và ZnO cần dùng đúng 100ml ddHCL 3M. Biết hiệu suất phản ứng là 100%
a/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu
b/Tính nồng độ M dd sau phản ứng
Giup mình vs ạ:<<
\(a,n_{HCl}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\\ Đặt:n_{CuO}=a\left(mol\right);n_{ZnO}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}80a+81b=12,1\\2a+2b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \%m_{CuO}=\dfrac{80.0,05}{12,1}.100\approx33,058\%\\ \%m_{ZnO}=\dfrac{81.0,1}{12,1}.100\approx66,942\%\\ b,V_{ddsau}=V_{ddHCl}=0,3\left(l\right)\\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=a=0,05\left(mol\right);n_{ZnCl_2}=n_{ZnO}=b=0,1\left(mol\right)\\ C_{MddCuCl_2}=\dfrac{0,05}{0,3}=\dfrac{1}{6}\left(M\right);C_{MddZnCl_2}=\dfrac{0,1}{0,3}=\dfrac{1}{3}\left(M\right)\)