Bài 7 Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 24,4%Ca, 17,1 % N, còn lại là O. Công thức của hợp chất đó là
Bài tập 8: Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 75%C, 25 % H. Công thức của hợp chất đó là?
Bài 7 Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 24,4%Ca, 17,1 % N, còn lại là O. Công thức của hợp chất đó là
Bài tập 8: Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 75%C, 25 % H. Công thức của hợp chất đó là?
Bài 7:
Đặt CTHH là \(Ca_xN_yO_z\)
\(\%_O=100\%-24,4\%-17,1\%=58,5\%\\ x:y:z=\dfrac{24,4}{40}:\dfrac{17,1}{14}:\dfrac{58,5}{16}=0,61:1,22:3,66\approx1:2:6\\ \Rightarrow CTHH:Ca\left(NO_3\right)_2\)
Bài 8:
Đặt CTHH là \(C_xH_y\)
\(x:y=\dfrac{75}{12}:\dfrac{25}{1}=6,25:25=1:4\\ \Rightarrow CTHH:CH_4\)
Viết CTCT dạng mạch hở của các chất có CTPT sau
C4H10O, C3H8O , C4H8,
Câu 8: Phi kim B có phân tử gồm 2 nguyên tử. 4 gam B ở đktc chiếm thể tích 44,8 lít. B là:
\(n_B=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
=> \(M_B=\dfrac{4}{2}=2\left(g/mol\right)\)
=> B là H2
Câu 6: Tính tỉ khối của khí Chlorine đối với khí Oxygen và đối với không khí (1đ).
(Biết : Fe = 56, S = 32, O = 16, Cl = 35,5 )
\(d_{Cl_2/O_2}=\dfrac{35,5.2}{16.2}=2,21875\\ d_{Cl_2/kk}=\dfrac{35,5.2}{29}\approx2,45\)
Câu 1: Tính số mol của: a) 6,72 lít CO2 (đktc) b) 8,8 gam CO2 c) 5,6 gam khí nitơ.
1 point
a) 0,3; b) 0,1; c) 0,4
a) 0,3; b) 0,2; c) 0,1
a) 0,2; b) 0,2; c) 0,1
a) 0,3; b) 0,2; c) 0,2
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
c) \(n_{N_2}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
Câu 4: Khối lượng của 0,1 mol H2SO4 là:
Phân tử khối của H2SO4 là : 1.2+32+16.4=98 DvC
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1.2}{98}=0,02mol\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{98}=0,3mol\)
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16.4}{98}=0,7mol\)
\(m_{H_2SO_4}=n.M=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Câu 7: 0,2 mol kim loại A có khối lượng là 4,8 gam. A là:
công thức tính mod có chú thích các đại lượng
Câu 5: Tính thành phần % của nguyên tố Fe trong các công thức sau (2đ)
a. Fe3O4 b. Fe2(SO4)3
a) \(\%Fe=\dfrac{56.3}{232}.100\%=72,41\%\)
b) \(\%Fe_2\left(SO_4\right)_3=\dfrac{56.2}{400}.100\%=28\%\)
Phân tử khối của Fe3O4 là : 56.3+16.4= 232 DvC
\(\%Fe=\dfrac{56.3}{232}.100\%=72\%\\ \%O=\dfrac{16.4}{232}.100\%=28\%\)
Phân tử khối của Fe2(SO4)3=56.2+32.3+16.7=320 DvC
\(\%Fe=\dfrac{56.2}{320}.100\%=35\%\\ \%S=\dfrac{32.3}{320}.100\%=30\%\\ \%O=\dfrac{16.7}{320}.100\%=35\%\)
Câu 4: Lập phương trình hóa học của phản ứng sau: (2đ)
1. K + O2 --- > K2O 3. Fe(OH) 3 -- > Fe2O3 + H2O
2. Mg + HCl -- > MgCl2 + H2 4. CO + O2 --- > CO2
1) \(4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
2) \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
3) \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
4) \(2CO+O_2\rightarrow2CO_2\)