bằng pp hóa học hãy nhận biết các dd và các chất rắn sau:
1/ba chất rắn màu trắng là CaO, P2O5 và Na2O
2/ba chất rắn màu trắng là CaO, K2O và MgO
Tham khảo
a) Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, lần lượt cho vào nước:
+ Chất không tan là MgOMgO
+ Chất ta tan là Na2O,CaONa2O,CaO và P2O5P2O5
PTHH:
Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH
CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2
P2O5+3H2O→2H3PO4P2O5+3H2O→2H3PO4
Cho quỳ tím vào dung dịch thu được
+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4H3PO4 → chất ban đầu là P2O5P2O5
+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là NaOHNaOH và Ca(OH)2Ca(OH)2.
Sục khí CO2CO2 qua 22 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:
+ Dung dịch có kết tủa trắng là Ca(OH)2Ca(OH)2 → chất ban đầu là CaOCaO:
Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2OCa(OH)2+CO2→CaCO3+H2O
+ Dung dịch không có hiện tượng là NaOHNaOH → chất ban đầu là Na2ONa2O:
2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O
b) Trích mẫu thử, đánh STT
Cho vài giọt dd HCl vào 33 ống đựng 33 mẫu thử. Ống nào thoát khí thì ống đó đựng CaCO3CaCO3:
CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2
Cho vài giọt nước vào 22 mẫu còn lại. Ống nào sinh ra chất mới, toả nhiều nhiệt thì ống đó đựng CaOCaO
CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2 (p/ứ toả nhiều nhiệt)
- Ống còn lại đựng Ca(OH)2Ca(OH)2
Bằng pp hóa học hãy phân biệt: các khí CO2, N2, NH3, SO2. Giúp em câu này với.
- Cho các khí tác dụng với quỳ tím ẩm
+ QT chuyển đỏ: CO2, SO2 (1)
\(CO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
+ QT chuyển màu xanh: NH3
\(NH_3+H_2O⇌NH_4OH\)
+ QT không đổi màu: N2
- Cho 2 khí ở (1) đi qua dd Br2:
+ dd nhạt màu dần: SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
+ Không hiện tượng: CO2
Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là?
Câu 8: Cho 31,2 gam hỗn hợp Al, Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(2A1+2NAOH+2H_2O-2NaA10_2+H_2O\)
\(AI_2O_3=2NaOH+2NaOHA10_2+H_2O\)
\(n_{AI}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,6=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{AI}=27.0,4=10,8\left(gam\right);mAI_2O_3=31,2-10,8=20,4\left(gam\right)\)
Biết làm mỗi câu A
Chỉ Có Al tác dụng với HCl sp tạo ra khí H2
\(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0.4 \(\leftarrow\) 0.6 (mol)
\(Al_2O_3+HCl\rightarrow AlCl_3+H_2O\)
nAl=\(\dfrac{0.6\cdot2}{3}=0.4\left(mol\right)\)
mAl=0.4*27=10.8(g)
=)) \(m_{Al_2O_3}=31.2-10.8=20.4\left(g\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{10.8}{31.2}\cdot100=34.62\%\\\%Al_2O_3=\dfrac{20.4}{31.2}\cdot100=65.38\%\end{matrix}\right.\)
➩Mọi người giải giúp mình câu 3 nha, đang cần gấp 🙏
Đề kiểm tra phải tự lm chứ. Tự nghĩ đi rồi lm
Không đây là đề cũ cô lấy làm bài tập về nhà.
3/ Cho 10 gam calcium carbonate CaCO3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch hydrochloric acid HCl aM thu dung dịch A và khí B.
a Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng muối và thể tích khí B sinh ra (ở đktc).
c/ Tìm a.
d/ Tính nồng độ mol chất trong dd A.
(Ca=40; C=12; 0-16; H-1; Cl=35,5)
a) CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
b) \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
_0,1---->0,2------->0,1----->0,1
=> mCaCl2 = 0,1.111 = 11,1 (g)
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) \(a=C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
d) \(C_{M\left(CaCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\)
4/ Cho m gam sodium sulfite NaşSO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch hydrochloric acid HC1
1M thu dung dịch A và khí B.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng muối và thể tích khí B sinh ra (ở đktc).
c/ Tìm m.
d/ Tính nồng độ mol chất trong dd A.
(Na-23; S-32; O=16; H=1; C1-35,5)
a) Na2SO3 + 2HCl --> 2NaCl + SO2 + H2O
b) nHCl = 0,2.1 = 0,2 (mol)
Na2SO3 + 2HCl --> 2NaCl + SO2 + H2O
_0,1<------0,2------->0,2----->0,1
mNaCl = 0,2.58,5 = 11,7(g)
VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) mNa2SO3 = 0,1.126 = 12,6 (g)
d) \(C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
a) \(n_R=\dfrac{5,85}{M_R}\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,15.0,5=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2H2O --> 2ROH + H2
____\(\dfrac{5,85}{M_R}\)------------>\(\dfrac{5,85}{M_R}\)
2ROH + H2SO4 --> R2SO4 + H2O
0,15<-0,075
=> \(\dfrac{5,85}{M_R}=0,15=>M_R=39\left(g/mol\right)\) => R là K(Kali)
b)
\(n_K=\dfrac{5,85}{39}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
_____0,15---------------------->0,075
=> VH2 = 0,075.22,4 = 1,68(l)
c)
PTHH: 4K + O2 --to--> 2K2O
_____0,15------------>0,075
=> mK2O = 0,075.94 = 7,05(g)
Lập các phương trình phản ứng sau:
a/ Mg + O2 → MgO
b/ KClO3 → KCl + O2
c/ K2O + H2O → KOH
d/ CuCl2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaCl
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
c) K2O + H2O --> 2KOH
d) \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)