\(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1mol\)
\(m_{H_2}=0,1.2=0,2g\)
\(Theo.ĐLBTKL,ta.có:\\ m_{Na}+m_{H_2O}=m_{H_2}+m_{NaOH}\)
\(\Rightarrow m_{Na}=80+0,2-36=44,2g\)
BA(OH)2,KCL,NA2CO3,H2SO4.Viết PTHH nếu có ai chỉ em vs ạ
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2CO_3--->2NaOH+BaCO_3\downarrow\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
\(Na_2CO_3+H_2SO_4--->Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
a) Nung hỗn hợp gồm Fe và S trong bình kín không chứa không khí đến khi phản ứng hoàn
toàn thu được hỗn hợp rắn X . Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit hỗn
hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỷ khối so với hiđro là 19/3. Tính thành phần
% theo khối lượng của S trong hỗn hợp ban đầu
ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ I (2021-2022)
MÔN : HÓA HỌC 8
I. Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: CTHH nào sau đây là hợp chất?
A. Cu. B. H2. C. O2. D. CaO.
Câu 2: CTHH của hợp chất gồm Na (I) và O là
A. Na2O2. B. NO2. C. NaO. D. Na2O.
Câu 3: Để tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối người ta sử dụng phương pháp
A. Làm bay hơi.
B. Lọc.
C. Dùng nam châm hút.
D. Để yên cho muối lắng xuống rồi gạn nước đi.
Câu 4: Trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X có 6 hạt proton. Số hạt electron trong nguyên tử X bằng
A. 8 B. 5 C.6 D. 11
Câu 5: Nguyên tố Nhôm có kí hiệu hoá học là
A. Ag. B. Al. C. Au. D. Mg .
Câu 6: Tám nguyên tử Đồng được biểu diễn bằng kí hiệu hóa học và chữ số là
A. 8Cu. B. 8CU. C. CU8. D. Cu8.
Câu 7: Chất nào sau đây là chất tinh khiết?
A. Nước cất . B. Nước khoáng.
C. Nước tự nhiên. D. Nước trong không khí.
Câu 8: Trong CTHH của hợp chất đi photpho penta oxit ( P2O5) thì photpho (P) có hoá trị
A. IV. B. III. C. V. D. I.
Câu 9: Nguyên tử khối của nguyên tử kẽm là
A. 56 đvC. B. 64 đvC . C. 65đvC. D. 27 đvC .
Zn =65
Câu 10: Những nguyên tử cùng loại có cùng số
A. proton trong hạt nhân. B. electron trong hạt nhân.
C. nơtron trong hạt nhân. D. proton và electron trong hạt nhân.
Câu 11: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy (với a, b lần lượt là hóa trị của nguyên tố A, B), ta có biểu thức của quy tắc hóa trị là
A. x.a = y.b B. x.a > y.b C. x.y = a.b D. x.a < y.b.
Câu 12: Công thức hóa học của khí hiđro ( biết phân tử gồm 2H) là
A. H2 B. 4H C. 2H D. 2H2
Câu 13 : Phân tử khí cacbonic được tạo bởi 1C và 2O có phân tử khối là
A. 28 đvC. B. 2 đvC. C. 34 đvC. D. 44 đvC.
C = 12, O = 16
Câu 14: So sánh nguyên tử Cacbon và nguyên tử Hidro thì kết quả là
A. nguyên tử Cacbon nặng hơn nguyên tử Hidro 16 lần.
B. nguyên tử Cacbon nhẹ hơn nguyên tử Hidro 12 lần.
C. nguyên tử Cacbon nặng hơn nguyên tử Hidro 12 lần.
D. nguyên tử Cacbon nặng hơn nguyên tử Hidro 8 lần.
C = 12, H =1
Câu 15: Phương pháp để tách nước tinh khiết từ nước tự nhiên là
A. chưng cất. B. lọc. C. khuấy. D. dùng nam châm
Câu 16: Khối lượng của nguyên tử Lưu huỳnh là
A. 32. B. 32kg. C. 32g. D. 32đvC.
S =32
Câu 17: Câu sau đây có hai ý nói về nước cất: “Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 1020C”
A. Cả 2 ý đều sai. B. Ý 1 đúng, ý 2 sai.
C. Cả 2 ý đề đúng. D. Ý 1 sai, ý 2 đúng.
Câu 18: Cách viết 8Mg cho biết gì?
A. Tám nguyên tử Magiê. B. Tám nguyên tố Magiê.
C. Tám Magiê. D. Tám nguyên tử Mangan.
Câu 19: Hãy chỉ ra đâu là vật thể tự nhiên trong các câu sau?
A. Cái ly. B. Quặng sắt. C. Bóng đèn. D. Cái bàn.
Câu 20: 5 nguyên tử Canxi được biểu diễn chữ số và kí hiệu là
A. 5 Ca. B. 5 CA. C. 5 Canxi. D. 5Cu.
Câu 21: Axit clo hidric được tạo nên từ H và Cl là
A. nguyên tử. B. đơn chất. C. hợp chất. D. hỗn hợp.
Câu 22: Trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X có 8 hạt proton. Số hạt electron trong nguyên tử X bằng
A. 8 B. 5 C.6 D. 11
Câu 23: Trong nguyên tử có số hạt bằng nhau là
A. p = e = n. B. p = n . C. p =e. D. e = n .
Câu 24: Dãy nào gồm toàn kim loại:
A. H, Cu, Fe, O B. K, Na, Ca, Mg
C. H,O,C,N D. H,Cu, Fe, S
Câu 25: Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, các chất khí O2, SO2, N2 có
A. khối lượng mol bằng nhau. | B. khối lượng bằng nhau. |
C. thể tích bằng nhau. | D. thể tích mol bằng nhau.
|
Câu 26:Tỉ khối của khí NH3 (M = 17g/mol) so với khí H2 (M = 2g/mol) có giá trị bằng
A. 17,5. | B. 8,5. | C. 9,5. | D. 17,0. |
Câu 27: Số mol nước có trong 9 gam H2O là (cho H = 1, O = 16)
A. 0,5 mol. | B. 1,5 mol. | C. 2,0 mol. | D. 2,5 mol. |
Câu 28: Công thức liên hệ giữa thể tích chất khí (V) và số mol (n) ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. V = n.24. B. V = . C. V = . D. V = n.22,4.
Câu 29: Khí nào sau đây nhẹ hơn không khí ?
A. Cl2.
B. O2.
C. CO2.
D. N2
Câu 30: Số mol khí H2 có trong 44,8 lít ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 0,5 mol.
B. 1,0 mol.
C. 2,0 mol.
D. 3,0 mol.
Câu 31: Một oxit sắt có công thức Fe2O3. Phần trăm khối lượng (%) của Fe chiếm
A. A.60%. B. 70% C. 77, 7%. D. 77, 8%.
Câu 32. Số mol của 16 gam CuSO4 là
A. 0,2 mol. B 0,5 mol. C. 0,1 mol. D. 0,05 mol.
II. Tự luận: (4 điểm) ) (20 phút)
Câu 1: Viết tên và kí hiệu 8 nguyên tố kim loại và 6 nguyên tố phi kim
Câu 2: Thế nào là đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ
Câu 3: Lập công thức hóa học của một số hợp chất và tính phân tử khối
a. Al (III) và O(II)
b. Ca(II) và OH(I) Al =27, 0= 16, Ca =40, H =1
Câu 4: Cho 13 gam kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) thu được 27,2 gam kẽm clorua (ZnCl2) và 0,4 gam khí hiđro (H2).
a. Lập phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng của axit clohidric (HCl) đã phản ứng.
Câu 5: Cho 2,4 gam magie cháy trong không khí thu được 4,2 gam magie oxit.
a. Lập phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng.
Câu 5 Tự luận
a) \(PTHH:2Mg+O_2->2MgO\)
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ m_{O_2}=4,2-2,4=1,8\left(g\right)\)
Câu 4 tự luận
a) PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
b) Theo Định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ =>m_{HCl}=\left(27,2+0,4\right)-13=14,6\left(g\right)\)
Cho một đinh sắt nặng 28 gam vào dd axit clohiđric HCl (dư) thu được sắt(II) clorua FeCl2 và khí hiđro.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng muối sắt(II) clorua thu được.
c/ Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc. Một quả bóng Người ta đốt cháy 4,8 gam kim loại magie trong không khí (chứa oxi), sau phản ứng thu được chất rắn màu trắng là magie oxit MgO.
\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
a, PTHH : \(Fe + 2HCl-> FECl_2+ H_2↑\)
0,5 0,5 0,5 (mol)
b/. Theo phương trình, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,5 mol\)
\(m_{FeCl_2}=0,5.127=63,5g\)
c, Thông cảm không biết làm
\(a,PTHH\left(1\right):Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(b,n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\\ Theo.PTHH\left(1\right):n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=n.M=0,5.91,5=45,75\left(g\right)\)
\(c,PTHH\left(2\right):2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\\ n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.PTHH\left(2\right):n_{O_2}=2.n_{Mg}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
(c lỗi đề à có oxi chứ ko có hidro nên mik thay bằng oxi nha)
Giúp mk vs ạ
Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,02 mol thì sinh ra 1,12 lít khí Hiđro (đktc)
a)Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng.
b) Axit clohiđric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng là bao nhiêu ?
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(a,PTHH:2Al+6HCl--->2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,05=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{30}.27=0,9\left(g\right)\)
b. Ta thấy: \(\dfrac{\dfrac{1}{30}}{2}>\dfrac{0,02}{6}\)
Vậy nhôm dư.
\(a,PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(b,Ta.có:\dfrac{n_{HCl}}{6}=\dfrac{0,02}{6}=\dfrac{1}{300}< \dfrac{n_{H_2}}{3}=\dfrac{0,5}{3}=\dfrac{1}{6}\)
\(Theo.PTHH:n_{Al}=\dfrac{1}{3}.n_{HCl}=\dfrac{1}{3}.0,02=\dfrac{1}{150}\left(mol\right)\\ m_{Al}=n.M=\dfrac{1}{150}.27=0,18\left(g\right)\)
\(Theo.PTHH:n_{H_2\left(phản.ứng\right)}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,02=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(dư\right)}=n_{H_2\left(tổng\right)}-n_{H_2\left(phản.ứng\right)}=0,05-0,01=0,04\left(mol\right)\\ m_{H_2\left(dư\right)}=n_{H_2\left(dư\right)}.M=0,04.2=0,08\left(g\right)\)
Nung nóng 2,4 g hỗn hợp CuO và một oxit sắt (FexOy), rồi cho luồng khí H2 đi qua cho
đến khi khử hết các oxit thì thu được 1,76 g chất rắn. Nếu hoà tan chất rắn đó bằng dung dịch
HCl dư thì thấy có 0,448 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Xác định công thức của oxit sắt đó? Cho biết số mol của 2 oxit trong hỗn hợp bằng nhau
nH2= 0,448/22,4= 0,02(mol)
PTHH :
CuO + H2 -tdo--> Cu + H20
FexOy + yH2 -tdo-> xFe + yH20
Cu + HCl --> k pu
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,02 -- 0,04---> 0,02 --- 0,02 (mol)
mFe = 0,02 .56= 1,12(g)
=> mCu = 1,76 - 1,12= 0,64(g)
n Cu = 0,64 /64 =0,01(mol)
PTHH :
CuO + H2 -tdo-> Cu + H20
0,,01 --0,01 ----> 0,01(mol)
mCuO= 0,01 . 80 = 0,8(g)
=> mFexOy = 2,4-0,8= 1,6(g)
PTHH :
FexOy + yH2 ---> xFe + yH20
56x+ 16y ---------> 56x
1,6 (g) -------------> 1,12(g)
<=> 1,6 .56x = 1,12( 56x + 16y)
<=> 89,6x = 62,72 x + 17,92y
<=> 89,6x - 62,72x = 17,92y
<=> 26,88 x = 17,92y
=> x/y= 17,92 / 26,88 =2/3
Vậy công thức đúng là Fe203.
Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất 1/ Hãy tính số mol của 49,58 lit khí nito oxit NO 2/ Hãy tính khối lượng cuat 0,125 mol CaCO3 3/ Hãy tính thể tích (đktc) của 8g khí metan
1. \(n_{NO_2}=\dfrac{49,58}{22,4}\approx2,21\left(mol\right)\)
2.\(m_{CaCO_3}=0,125.104=13\left(g\right)\)
3.\(n_{CH_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{16}=0,5\left(mol\right)\\ V_{CH_4}=8.22,4=179,2\left(l\right)\)
Mọi người giúp em câu b) 3, 4, 5 với ạ. Em cảm ơn nhiều