Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại R tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,272 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại R?
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại R tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,272 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại R?
Cho hỗn hợp Mg, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 29,2%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch mới có nồng độ MgCl2 10,795% và nồng độ FeCl2 28,864%. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
8) Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt: a) HCl, NaNO3, CaCl2, NaOH. b) Na2CO3, KCl, HCl, Ba(OH)2.
Bài 8 :
a) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Hóa xanh : NaOH
+ Không đổi màu : NaNO3 , CaCl2
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : CaCl2
Pt : \(2AgNO_3+CaCl_2\rightarrow2AgCl+Ca\left(NO_3\right)_2\)
Không hiện tượng : NaNO3
Chúc bạn học tốt
b) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Hóa xanh : Ba(OH)2
+ Không đổi màu : Na2CO3 , KCl
Cho dung dịch HCl ở trên vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu :
+ Chất nào có khí thoát ra : Na2CO3
Pt : \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
Không đổi màu : KCl
Chúc bạn học tốt
Cho 12,9 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Ag tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X, 7,84 lít khí (đktc) và m gam chất rắn không tan. Biết cô cạn dung dịch X
thu được 32,35 gam chất rắn khan. Xác định m và thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp ban đầu?
Câu 30 ( 1 điểm): Cho 200 ml dung dịch NaOH 1,0M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 1,0M thu được dung dịch X. Xác định muối tạo thành.
Câu 31( 0,5 điểm) : Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn 200ml dung dịch HCl 0,02M với 200ml dung dịch KOH 0,04M.
mọi người giúp mình 2 câu này nhanh với ạ !! T-T
Hòa tan 21,4 g Al, Fe, Mg bằng dung dịch axit sunfuric vừa đủ thu được dung dịch A. Lượng khí H2 tạo thành dẫn vào ống sứ đựng CuO dư nung nóng. Sau phản ứng, khối lượng ống sứ giảm 11,2 g. Cô cạn dung dịch A thu được m (g) muối. Tính m.
MẤY CÂU NÀY MÌNH ĐÃ GHI ĐÁP ÁN RỒI ẤY Ạ BẠN NÀO KIỂM GIÚP MÌNH XEM CÓ SAI CHỔ NÀO KHÔNG Ạ CẢM ƠN RẤT NHIỀU ;-;
Câu 2: Vật thể nào sau đây là vật thể nhân tạo?
A. Hoa đào. B. Cây cỏ. C. Quần áo. D. Núi đá vôi.
Câu 3: Vật thể nào dưới đây là vật thể tự nhiên?
A. Cái bàn. B. Cái nhà. C. Quả chanh. D. Quả bóng.
Câu 4: Vật thể nào dưới đây là vật thể nhân tạo?
A. khí quyển. B. nước biển. C. cây mía. D. cây viết.
Câu 5: Vật thể nào sau đây là vật thể nhân tạo?
A. Cây cối. B. Sông suối. C. Nhà cửa. D. Đất đá.
Câu 6: Vật thể nào sau đây là vật thể tự nhiên?
A. Bút bi. B. Xe đạp. C. Biển. D. Chậu nhựa.
Câu 7: Vật thể tự nhiên là
A. Con bò. B. Điện thoại. C. Ti vi. D. Bàn là.
Câu 8: Dãy nào sau đây chỉ gồm các vật thể tự nhiên?
A. Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét. B. Xenlulozơ, kẽm, vàng.
C. Sông, suối, bút, vở, sách. D. Nước biển, ao, hồ, suối.
Câu 9: Dãy nào sau đây chỉ gồm các vật thể nhân tạo?
A. Nước biển, ao, hồ, suối. B. Xenlulozơ, kẽm, vàng.
C. Sông suối, bút, vở, sách. D. Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét.
Câu 10: Dãy các vật thể nhân tạo là:
A. Không khí, cây cối, xoong nồi, bàn ghế. B. Sông suối, đất đá, giầy dép, thau chậu.
C. Sách vở, bút, bàn ghế, cây cối. D. Chén bát, sách vở, bút mực, quần áo.
Câu 11: Dãy biểu diễn chất là:
A. Cốc thủy tinh, cốc nhựa, inox. B. Thủy tinh, nước, inox, nhựa.
C. Thủy tinh, inox, xoong nồi. D. Cơ thể người, nước, xoong nồi.
Câu 12: Cho dãy các cụm từ sau, dãy nào dưới đây là các chất?
A. Bàn ghế, đường kính, vải may áo. B. Muối ăn, đường kính, bột sắt, nước cất.
C. Bút chì, thước kẻ, nước cất, vàng. D. Nhôm, sắt, than củi, chảo gang.
Câu 13: Cho các dữ kiện sau:
- Trong cơ thể người có chứa từ 63 đến 68% về khối lượng là nước.
- Hiện nay, xoong nồi làm bằng inox rất được ưa chuộng.
- Cốc nhựa thì khó vỡ hơn cốc thủy tinh.
Dãy chất trong các câu trên là:
A. cốc thủy tinh, cốc nhựa, inox. B. thủy tinh, nước, inox, nhựa.
C. thủy tinh, inox, soong nồi. D. cơ thể người, nước, xoong nồi.
Câu 14: Câu sau đây ý nói về nước cất: “(1) Nước cất là chất tinh khiết, (2) sôi ở 102oC”. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
A. Cả 2 ý đều đúng. B. Cả 2 ý đều sai.
C. Ý (1) đúng, ý (2) sai. D. Ý (1) sai, ý (2) đúng.
Câu 15: Chất tinh khiết là chất
A. Chất lẫn ít tạp chất. B. Chất không lẫn tạp chất.
C. Chất lẫn nhiều tạp chất. D. Có tính chất thay đổi.
Câu 16: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết?
A. Nước cất. B. Nước mưa. C. Nước lọc. D. Đồ uống có gas.
Câu 17: Trạng thái hay thể (rắn, lỏng hay khí), màu, mùi, vị, tính tan hay không tan trong nước (hay trong một chất lỏng khác), nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, tính dẫn nhiệt, dẫn điện,... là
A. tính chất tự nhiên. B. tính chất vật lý.
C. tính chất hóa học. D. tính chất khác.
Câu 18: Khả năng biến đổi thành chất khác, ví dụ như khả năng bị phân hủy, bị đốt cháy,... là
A. tính chất tự nhiên. B. tính chất vật lý.
C. tính chất hóa học. D. tính chất khác.
Câu 19: Tính chất nào của chất trong số các chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm?
A. Màu sắc. B. Tính tan trong nước.
C. Khối lượng riêng. D. Nhiệt độ nóng chảy.
Câu 20: Nước tự nhiên là
A. một đơn chất. B. một hợp chất. C. một chất tinh khiết. D. một hỗn hợp.
Câu 21: Nước sông hồ thuộc loại
A. đơn chất. B. hợp chất. C. chất tinh khiết. D. hỗn hợp.
Câu 22: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết
A. Nước cất. B. Nước suối.
C. Nước khoáng. D. Nước đá từ nhà máy.
Câu 23: Chất nào sau đây là chất tinh khiết
A. nước biển. B. nước cất. C. nước khoáng. D. nước máy.
Câu 24: Chất nào sau đây là chất tinh khiết?
A. NaCl. B. Dung dịch NaCl. C. Nước chanh. D. Sữa tươi.
Câu 25: Loại nước nào sau đây có tonc= 0oC; tos = 100 oC; d = 1g/cm3?
A. nước tinh khiết. B. nước biển. C. nước khoáng. D. nước sông suối.
Câu 26: Những chất nào dưới đây là chất tinh khiết?
(1) Natri clorua rắn (muối ăn); (2) Dung dịch natri clorua;
(3) Sữa tươi; (4) Nhôm;
(5) Nước cất; (6) Nước chanh.
A. (3), (6). B. (1) ,(4) ,(5). C. (1),(3), (4) ,(5). D. (2), (3), (6).
● Mức độ thông hiểu
Câu 27: Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được chất lỏng là tinh khiết?
A. Không màu, không mùi. B. Không tan trong nước.
C. Lọc được qua giấy lọc. D. Có nhiệt độ sôi nhất định.
Câu 28: Hỗn hợp có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kỹ, lọc và cô cạn là:
A. Đường và muối. B. Bột đá vôi và muối ăn.
C. Bột than và bột sắt. D. Giấm và rượu.
Câu 29: Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là:
A. Lọc. B. Chưng cất.
C. Làm bay hơi nước. D. Để muối lắng xuống rồi gạn đi.
Câu 30: Rượu etylic (cồn) sôi ở 78,3oC, nước sôi ở 100oC. Muốn tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu và nước có thể dùng cách nào trong số các cách cho dưới đây?
A. Lọc. B. Bay hơi.
C. Chưng cất ở nhiệt độ khoảng 80o. D. Không tách được.
Câu 31: Để tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước, dùng cách nào sau đây?
A. Lọc. B. Dùng phễu chiết.
C. Chưng cất phân đoạn. D. Đốt.
Câu 32: Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta thu được một hỗn hợp gồm lớp tinh dầu nổi trên lớp nước. Dùng cách nào để tách riêng được lớp dầu ra khỏi lớp nước?
A. chưng cất. B. chiết. C. bay hơi. D. lọc.
Câu 33: Người ta có thể sản xuất phân đạm từ nitơ trong không khí. Coi không khí gồm nitơ và oxi. Nitơ sôi ở -196oC, còn oxi sôi ở -183oC. Để tách nitơ ra khỏi không khí, ta tiến hành như sau:
A. Dẫn không khí vào dụng cụ chiết, lắc thật kỹ sau đó tiến hành chiết sẽ thu được nitơ.
B. Dẫn không khí qua nước, nitơ sẽ bị giữ lại, sau đó đun sẽ thu được nitơ.
C. Hóa lỏng không khí bằng cách hạ nhiệt độ xuống dưới -196oC. Sau đó nâng nhiệt độ lên đúng -196oC, nitơ sẽ sôi và bay hơi.
D. Làm lạnh không khí, sau đó đun sôi thì nitơ bay hơi trước, oxi bay hơi sau.
Câu 34: Để tách muối ra khỏi hỗn hợp gồm muối, bột sắt và bột lưu huỳnh. Cách nhanh nhất là:
A. Dùng nam châm, hòa tan trong nước, lọc, bay hơi.
B. Hòa tan trong nước, lọc, bay hơi.
C. Hòa tan trong nước, lọc, dùng nam châm, bay hơi.
D. Hòa tan trong nước, lọc, bay hơi, dùng nam châm.
Câu 35: Những chất nào trong dãy những chất dưới đây chỉ chứa những chất tinh khiết?
A. Nước biển, đường kính, muối ăn. B. Nước sông, nước đá, nước chanh.
C. Vòng bạc, nước cất, đường kính. D. Khí tự nhiên, gang, dầu hoả.
Câu 36: Dãy các chất tinh khiết là:
A. Nước cất, đồng nguyên chất. B. Nước muối, tinh thể muối ăn.
C. Nước khoáng, nước biển. D. Nước cất, thép, tinh thể đường.
Câu 37: Cho các dữ kiện sau:
(1) Natri clorua rắn (muối ăn);
(2) Dung dịch natri clorua (hay còn gọi là nước muối);
(3) Sữa tươi;
(4) Nhôm;
(5) Nước;
(6) Nước chanh.
Dãy chất tinh khiết là:
A. (1), (3), (6). B. (2), (3), (6).
C. (1), (4), (5). D. (3), (6).
Câu 38: Dãy nào sau đây là hỗn hợp chất?
A. nước xốt, nước đá, đường. B. nước xốt, nước biển, dầu thô.
C. đinh sắt, đường, nước biển. D. dầu thô, nước biển, đinh sắt.
Câu 39: Những nhận xét nào sau đây đúng?
A. Xăng, khí nitơ, muối ăn, nước tự nhiên là hỗn hợp.
B. Sữa, không khí, nước chanh, trà đá là hỗn hợp.
C. Muối ăn, đường, khí cacbonic, nước cất là chất tinh khiết.
D. Nước đường chanh, khí oxi, nước muối, cafe sữa là hỗn hợp.
Mình làm ở dưới cho bạn rồi đấy, bạn xem nhé!
Cho hỗn hợp gam Fe, Cu, Al được chia thành hai phần bằng nhau
- Phần 1: Tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí (đktc) và 1,28 gam chất rắn không tan.
- Phần 2: Tác dụng với Cl2 dư thu được 8,91 gam chất rắn (muối clorua).
Viết các PTHH xảy ra. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X và 2,464 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ lệ nồng độ mol của muối nhôm và muối sắt trong dung dịch X là 3:1.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và giá trị của m?
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng?