a) ¯¯¯¯¯¯MA=3,30,3=11(g/mol)M¯A=3,30,3=11(g/mol)
0,212>0,0910,212>0,091 => O2 hết, H2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,09------>0,18
=> mH2O=0,18.18=3,24(g)
nA = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
MA = 3,3/0,3 = 11 (g/mol)
dA/kk = 11/29 = 0,379 (lần)
Gọi nO2 = a (mol); nH2 = b (mol)
Ta có:
a + b = 0,3 (mol)
32a + 2b = 3,3 (g)
<=> a = 0,09 (mol); b = 0,21 (mol)
PTHH: 2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
LTL: 0,21/2 > 0,09 => H2 dư
nH2O = 0,09 . 2 = 0,18 (mol)
mH2O = 0,18 . 18 = 3,24 (g)
Cho 3,79g hỗn hợp hai kim loại là Zn và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
dư, thu được 1,792 lít khí hiđro (đktc). Xác định thành phần phần trăm về khối
lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp và tính khối lượng axit đã phản ứng
Gọi số mol Zn, AL là a, b (mol)
=> 65a + 27b = 3,79 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
a---->a------------------->a
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b---->1,5b-------------------->1,5b
=> a + 1,5b = 0,08 (2)
(1)(2) => a = 0,05; b = 0,02
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,05.65}{3,79}.100\%=85,752\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,02.27}{3,79}.100\%=14,248\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2SO_4}=a+1,5b=0,08\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,08.98=7,84\left(g\right)\)
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
a -> a
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
b -> 1.5b
HPT: 65a+27b=3.79
a + 1.5b = 1.792/22.4= 0.08
Giải HPT ta được a=0.05 b=0.02
mZn = 0.05*65=3.25 (g)
mAl= 0.02*27=0.54 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow65x+27y=3,79\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
x x x
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
y 1,5y 1,5y
\(\Rightarrow x+1,5y=0,08\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,05\cdot65}{3,79}\cdot100\%=85,75\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-85,75\%=14,25\%\)
\(\Sigma n_{H_2SO_4}=x+1,5y=0,05+1,5\cdot0,02=0,08mol\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,08\cdot98=7,84g\)
nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol)
PTHH: 4Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3
Mol: 0,2 ---> 0,15
VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,15 . 2 = 0,3 (mol)
mKMnO4 = 0,3 . 158 = 47,4 (g)
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,2---0,15
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,3---------------------------------------0,15
n Al=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
b)m KMnO4=0,3.158=47,4g
Câu 11: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 8, chu kì 2, nhóm VI trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hãy cho biết:
- Cấu tạo nguyên tử của A
- Tính chất hoá học đặc trưng của A
- So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận ?
a) A có 8 electron, 8 proton
b) Câu hình e: 1s22s22p4
=> A có 6e lớp ngoài cùng
=> A có tính chất của phi kim
c)
- A là O (oxi)
- Trong chu kì 2, 2 nguyên tố lân cận với O là N, F
Trong 1 chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính phi kim tăng dần
=> N < O < F (Xét theo tính phi kim)
- Trong nhóm VIA, nguyên tố lân cận với O là S
Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính phi kim giảm dần
=> O > S (Xét theo tính phi kim)
a: Do A có Z=8 nên A là oxi
Cấu tạo nguyên tử là \(O=O\)
b: Tính chất hóa học đặc trưng là tính phi kim, có tính oxi hóa mạnh
Số hiệu là 8
Cấu tạo nguyên tử: O
Tính chất hóa học đặc trưng là kim loại hoạt động mạnh
Tính chất hóa học của A mạnh hơn C,N nhưng yếu hơn F
Dùng 3,36lit khí Hidro (đo ĐKTC) để khử vừa đủ 8g một Oxit Sắt thì thu được ag Sắt và bg hơi Nước .
a-Tính giá trị a và b .
b-Tìm CTHH của oxit Sắt này .
nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
mH2 = 0,15 . 2 = 0,3 (g)
PTHH: FexOy + yH2 -> (t°) xFe + yH2O
nH2O = nH2 = 0,15 (mol)
b = mH2O = 0,15 . 18 = 2,7 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mFexOy + mH2 = mFe + mH2O
<=> mFe = 8 + 0,3 - 2,7 = 5,6 (g)
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
x : y = 0,1 : 0,15 = 2 : 3
=> Đó là oxit sắt III Fe2O3
gọi công thức Fe là Fe2Oy
=>Fe2Oy+yH2->2Fe+yH2O
n H2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
n Fe2Oy=\(\dfrac{0,15}{y}\)
=>MFe2Oy=\(\dfrac{8}{\dfrac{0,15}{y}}\)=\(\dfrac{160y}{3}\)
Xét :
y=2=>M =\(\dfrac{320}{3}\) L
y=3=>M=160 (TM)
y=\(\dfrac{8}{3}\)=>M=\(\dfrac{1280}{9}\) L
=>CTHH Fe2O3
Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thu được khí oxi (đktc) thu được là :
a. viết pthh
b. tính thể tích khí oxi đktc
a) 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
b) \(n_{KClO_3}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
1-------------------------->1,5
=> \(V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
nKClO3 = 122,5/122,5 = 1 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
Mol: 1 ---> 1 ---> 1,5
VO2 = 1,5 . 22,4 = 33,6 (l)
a)
\(m_{CuO}=\dfrac{12.33,\left(3\right)}{100}=4\left(g\right)\) => \(m_{Fe_2O_3}=12-4=8\left(g\right)\)
X gồm \(\left\{{}\begin{matrix}CuO:4\left(g\right)\\Fe_2O_3:8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\); \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,05-->0,05------>0,05
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,05--->0,15------>0,1
=> \(Y\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{H_2}=0,05+0,15=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp CH4 và C2H4 với 17,92 lit O2 (đkc). a/ Tính % (V) mỗi khí trong hỗn hợp. b/ Dẫn toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa.
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\) (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a--->2a----------->a
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
b---->3b---------->2b
=> \(2a+3b=0,8\) (2)
(1)(2) => a = 0,1; b = 0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{CO_2}=a+2b=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,5------>0,5
=> \(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
Câu 1:
Tính thể tích ko khí cần dùng(ở đktc) để đốt cháy hết 1,5 gam cacbon
Câu 2:
Tính thể tích khí õi thu đc (ở đktc) khi phân hủy hoàn toàn 6,125 gam Kaliclorat
Câu 1:
\(n_C=\dfrac{1,5}{12}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --to--> CO2
0,125->0,125
=> VO2 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
=> Vkk = 2,8.5 = 14 (l)
Câu 2:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{6,125}{122,5}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
0,05----------------------->0,075
=> \(V_{O_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
cho hh A gồm Mg và Fe ở dạng bột.Lấy 1 lượng hh đó cho tác dụng với lượng vừa đủ dd H2So4 19,6% loãng thu được dd B trong đó nồng độ của FeSO4 là 7,17%
a) Hãy tính nồng độ của muối Mg trong dd B
b)Lấy 1,92g A cho tác dụng với 100 ml dd CuSo4 1M khi khuấy đều để các pư xảy ra hoàn toàn.Hãy tính nồng độ mol của chất tan thu được trong dd sau pư đó biết rằng thể tích thực tế k thay đổi
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
a--->a---------->a-------->a
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
b--->b----------->b------>b
=> \(m_{H_2SO_4}=98a+98b\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(98a+98b\right).100}{19,6}=500a+500b\left(g\right)\)
mdd sau pư = 24a + 56b + 500a + 500b - 2a - 2b = 522a + 554b (g)
Có: \(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{152b}{522a+554b}.100\%=7,17\%\)
=> a = 3b
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{120a}{522a+554b}.100\%=16,98\%\)
b)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}a=3b\\24a+56b=1,92\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,045; b = 0,015
\(n_{CuSO_4}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + CuSO4 --> MgSO4 + Cu
0,045->0,045----->0,045
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
0,015-->0,015----->0,015
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,04\left(mol\right)\\n_{MgSO_4}=0,045\left(mol\right)\\n_{FeSO_4}=0,015\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CuSO_4\left(dư\right)\right)}=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4M\\C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,045}{0,1}=0,45M\\C_{M\left(FeSO_4\right)}=\dfrac{0,015}{0,1}=0,15M\end{matrix}\right.\)