Đề bài : Đốt cháy hoàn toàn 6,3g 1 hợp chất hữu cơ X thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,4g nước
a, Trong X có những nguyên tố hóa học nào ?
b, Xác định CTPT của X, biết tỉ khối X đối với oxi là 1,3125
c, CTCT có thể có của X
a,Giả sử hợp chất X bao gồm 2 nguyên tố là C và H
Ta có:nCO\(_2\)=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
\(\Rightarrow\)nC=nCO\(_2\)=0,3(mol)
Ta lại có :nH\(_2\)O=\(\dfrac{5,4}{18}\)=0,3(mol)
\(\Rightarrow\)nH=2nH\(_2\)O=0,6(mol)
Vì hợp chất X gồm hai nguyên tố C và H nên khối lượng của hai nguyên tố đó cũng chính là khối lượng của hợp chất X
\(\Rightarrow\)mX=mC+mH=12.0,3+2.0,6=4,8(g)<6,3(g)=mX(ban đầu)
\(\Rightarrow\)Hỗn hợp X gồm 3 nguyên tố C,H và O
b,Gọi CTHH của hợp chất X là CxHyOz
Bạn ơi đề lỗi r hợp chất X có khối lượng 6,4(g) ms đúng
Ta có:mO=6,4-4,8=1,6(g)\(\Leftrightarrow\)nO=\(\dfrac{1,6}{16}\)=0,1
Ta lại có:nC:nH:nO=x:y:z=0,3:0,6:0,1=3:6:1
\(\Rightarrow\)CTHH của hợp chất X là C3H6O
Gọi CTPT của hợp chất X là(C3H6O)a
Bạn ơi lại sai đề r tỉ khối của X với oxi là 1,8125
Ta có:dX/O\(_2\)=\(\dfrac{M_X}{32}\)=1,8125
\(\Leftrightarrow\)MX=32.1,8125=58
\(\Leftrightarrow\)(12.3+1.6+16)a=58
\(\Leftrightarrow\)a=1
⇒CTPT của hợp chất X là C3H6O
c,
Bài 5. Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl7 7,3%. Giá trị của m là.
Bài 6. Cho 400 ml dung dịch đồng (II) sunfat 2M tác dụng hoàn toàn với dung dịch natri hiđroxit thì thu được dung dịch A và kết tủa B.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
c. Nếu cho lượng đồng (II) sunfat ở trên tác dụng với 160 gamh dung dịch NaOH 25 %, D = 1,28 g/ml. Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 7: Cho nhôm tác dụng với axit sunfuric sinh ra muối nhôm sunfat và 17,92 lít khí hidro đo ở đktc. Tính khối lượng axit phản ứng, muối sinh ra và kim loại phản ứng.
Câu 8: Cho nhôm oxit tác dụng với axit nitric sinh ra muối nhôm sunfat và 7,2g nước . Tính khối lượng axit phản ứng, muối sinh ra và kim loại phản ứng.
giúp mik với nha :)))
Câu 7 :
\(n_{H2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
2 3 1 3
\(\dfrac{8}{15}\) 0,8 \(\dfrac{4}{15}\) 0,8
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,8.3}{3}=0,8\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,8.98=78,4\left(g\right)\)
\(n_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,8.1}{3}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{4}{15}.342=91,2\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{0,8.2}{3}=\dfrac{8}{15}\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al}=\dfrac{8}{15}.27=14,4\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
bài 8
Al2O3+6HNO3->2Al(NO3)3+3H2
\(\dfrac{2}{15}\)------------0,8-------\(\dfrac{4}{15}\)----------0,4 mol
n H2O=\(\dfrac{7,2}{18}\)=0,4 mol
=>m Al2O3=\(\dfrac{2}{15}\).102=13,6g
=>m HNO3=0,8.63=50,4g
=>m Al(NO3)3=\(\dfrac{4}{15}\).213=56,8g
Bài 7
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
\(\dfrac{8}{15}\)------0,5-----------\(\dfrac{4}{15}\)--------0,8
n H2=\(\dfrac{17,92}{22,4}\)=0,8 mol
=>m Al= \(\dfrac{8}{15}\).27=14,4g
=>m HCl=0,5.36,5=18,25g
=>m Al2(SO4)3=\(\dfrac{4}{15}\).342=91,2g
Bài 7.
\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
4 3 2 ( mol )
0,2 0,15 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)
Bài 8.
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
4 3 2 ( mol )
0,2 0,15 0,1 ( mol )
\(m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}=0,2.27=5,4g\)
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)
Bài 7 :
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3|\)
4 3 2
0,2 0,15 0,1
a) \(n_{O2}=\dfrac{0,2.3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b) \(n_{Al2O3}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al2O3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,2----0,15------0,1 mol
n Al=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
=>m Al2O3=0,1.102=10,2g
bài 8
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,2------0,15-------0,1 mol
n O2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
=>m Al=0,2.27=5,4g
=>m Al2O3=0,1.102=10,2g
Tính KMnO4, Vdd HCl 0,1m cần để điều chế 2,24(l) Cl2 (đktc)
2KMnO4+16HCl->2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O
0,04-----------0,32-----------------------0,1 mol
n Cl2=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
=>m KMnO4=0,04.158=6,32g
=>VddHCl=\(\dfrac{0,32}{0,1}\)=3,2M
Một hợp chất hữu cơ A có thành phần phần trăm khối lượng cacbon là 75%. Vậy A là:
ta có :
MA=\(\dfrac{100.12}{75}\)=16 g\mol
=>Chất đó là CH4
Hòa tan 32g anhidrit sunfuric (SO3) vào cốc đựng 100ml dung dịch BaCl2 2M (d = 1,2g/ml). Sau phản ứng lọc được x gam kết tủa và được dung dịch B. Tính x và C% của dung dịch B
n SO3=\(\dfrac{32}{80}\)=0,4 mol
n BaCl2=2.0,1=0,2 mol
BaCl2+SO3+H2O->BaSO4+2HCl
0,2---------0,2---------------0,2--------0,4
=>SO3 dư :
SO3+H2O->H2SO4
0,2--------------0,2
=>m BaSO4=0,2.233=46,6g
C% axit =\(\dfrac{0,4.35,6+0,2.98}{32+100.1,2-46,6}\).100=32,44%
Hòa tan hoàn toàn một kim loại M trong dung dịch HCl, cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được 50 gam dung dịch muối có nồng độ 38%. Kim loại M là
m muối=19 g
n HCl=1.0,4=0,4 mol
Đặt kim loại hóa trị 1
2M+2HCl->2MCl+H2
=>\(0,4=\dfrac{19}{M+35,5}\)
=>M =12 g\mol
Lập bảng :
n 1 2 3
M 12loại 24(nhận ) 36 loại
=>M là Mg (magie)