Viết các PTHH thực hiện chuyển hóa sau:
C2H4 --> C2H5OH --> CH3COOH --> CH3COOC2H5 --> C2H5OH
CH3COOH --> (CH3COO)2Mg
Viết các PTHH thực hiện chuyển hóa sau:
C2H4 --> C2H5OH --> CH3COOH --> CH3COOC2H5 --> C2H5OH
CH3COOH --> (CH3COO)2Mg
\(\left(1\right)C_2H_4+H_2O\xrightarrow[rượu]{men}C_2H_5OH\\ \left(2\right)C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[giấm]{men}CH_3COOH+H_2O\\ \left(3\right)\left(4\right)\left(5\right)CH_3COOH+C_2H_5OH⇌_{(H_2SO_4.đặc,t^0)}CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ \left(5\right)2CH_3COOH+Mg\xrightarrow[]{}\left(CH_3COO\right)Mg+H_2\)
Hòa tan hết 0,1 mol Fe3O4 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch NaOH lấy dư thu được dung dịch B và kết tủa C. Lọc lấy kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn D.
a) Viết các PTPƯ, cho biết A, B, C gồm những chất nào?
b) Tính m?
\(a.Fe_3O_4+8HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
\(2NaOH+FeCl_2\xrightarrow[]{}Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\\ 3NaOH+FeCl_3\xrightarrow[]{}Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\\ NaOH+HCl\xrightarrow[]{}NaCl+H_2O\\ 2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^0}Fe_2O_3+3H_2O\\ 4Fe\left(OH\right)_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2Fe_2O_3+4H_2O\)
A gồm \(FeCl_2,FeCl_3,HCl.dư\)
B gồm \(NaCl\)
C gồm \(Fe\left(OH\right)_2,Fe\left(OH\right)_3\)
\(b.BTNT\left(Fe\right):3n_{Fe_3O_4}=2n_{Fe_2O_3}\\ \Leftrightarrow3.0,1=2n_{Fe_2O_3}\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,15mol\\ m=m_{Fe_2O_3}=0,15.160=24g\)
cho 11,2l hỗn hợp CH4 C2H4 tác dụng hết với 16g brom tính vHC4
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\\ C_2H_4+Br_2\xrightarrow[]{}C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,1mol\\ V_{C_2H_4}=0,2.22,4=4,48l\\ V_{CH_4}=11,2-4,48=6,72l\)
Cho 75 gam dd axit axetic ( CH3COOH) tác dụng với Zn sau phản ứng thu đc 1,12 lít khí H2 ở đktc. Hãy tính nồng độ % của dd axit axetic đã dùng
Giải chi tiết xíu giúp t nha
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\\ 2CH_3COOH+Zn\xrightarrow[]{}\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\\ n_{CH_3COOH}=2n_{H_2}=0,1mol\\ C_{\%CH_3COOH}=\dfrac{0,1.60}{75}\cdot100\%=8\%\)
Gọi tên các hợp chất có công thức hóa học sau:ALCL3,NaSO4,Ba(HCO3)2,FeS,CuSO4,KNO3,FeSO4
- AlCl3: Alumini clorua
- Na2SO4: Natri sunfat
- Ba(HCO3)2: Bari cacbonat
- FeS: Sắt sulfua
- CuSO4: Đồng sulfat
- KNO3: Kali nitrat
- FeSO4: Sắt sulfat
AlCl3 alumminium chloride
Na2SO4 Sodium sulfate
Ba(HCO3)2 Barium hydrogencarbonate
FeS Iron (II) sulfide
CuSO4 Copper (II) sulfate
KNO3 Potassium nitrate
FeSO4 Iron (II) sulfate
đây nhé
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch KOH 4M ở điều kiện thường a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. chỉ rõ chất khử chất oxi hoá b) Xác định nồng độ mol/l của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng tinh thể của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
\(n_{MnO_2}=\dfrac{69,6}{87}=0,8\left(mol\right)\)
\(MnO_2+4HCl_đ\underrightarrow{t^o}MnCl_2+2Cl_2+2H_2O\)
0,8------------------------------>1,6
Chất oxi hóa là \(MnO_2\)
\(Mn^{+4}+2e\rightarrow Mn^{+2}\)
Chất khử là HCl
\(Cl^{-1}\rightarrow Cl^0+2e\)
\(n_{KOH}=0,5.4=2\left(mol\right)\)
\(3Cl_2+2KOH\rightarrow KCl+KClO+H_2O\)
0,8--->\(\dfrac{8}{15}\)------->\(\dfrac{4}{15}\)---->\(\dfrac{4}{15}\)
\(CM_{KOH}=\dfrac{2-\dfrac{8}{15}}{0,5}=2,93M\)
\(CM_{KCl}=\dfrac{\dfrac{4}{15}}{0,5}=0,5M\\ CM_{KClO}=\dfrac{\dfrac{4}{15}}{0,5}=0,5M\)
Tại sao khi bị ong, kiến cắn người ta thường dùng vôi bôi vào vết cắn?
Vì trong kiến và côn trùng khác có chứa acid formic ( \(HCOOH\) ) và acid đó tác dụng Nước vôi (Base) => làm trung hòa acid => giảm đau, sưng , rộp
Trong nọc độc của một số côn trùng như ong, kiến có chứa một lượng acid gây bỏng da và đồng thời gây rát, ngứa. Khi bị ong hoặc kiến đốt, người ta thường bôi vôi vào vết đốt. Vôi khi tiếp xúc với acid trong nọc sẽ tạo ra phản ứng trung hoà acid – base. Phản ứng này giúp làm giảm sưng và giảm cảm giác đau, rát.
Hòa tan hoàn toàn Fe FeO Fe2O3 và Fe3O4 trong dd HNO3 loãng nóng dư thu được 4,48l NO2 NO (dktc) và 96,8g Fe(NO3)3 . Hãy cho biết số mol HNO3 đã phản ứng và khối lượng hỗn hợp ban đầu là
14.
a, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b, \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{9,4}{188}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05.22,4}{6,72}.100\%\approx16,67\%\\\%V_{CH_4}\approx83,33\%\end{matrix}\right.\)
15.
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,66}{44}=0,015\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,27}{18}=0,015\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,015.2=0,03\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,015.12 + 0,03.1 = 0,21 (g) < mA
→ A gồm C, H và O.
⇒ mO = 0,45 - 0,21 = 0,24 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{0,24}{16}=0,015\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,015:0,03:0,015 = 1:2:1
→ A có dạng (CH2O)n
Mà: MA = 30.6 = 180 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{180}{12+1.2+16}=6\)
→ A là C6H12O6
bài 14:
a) CH4 + Br2 ------x----->
C2H4 + Br2----------->C2H4Br2
Mol: 0,05 <---0,05 <---------- 0,05
b) nC2H4Br2 = m/M=9,4/188=0,05 (mol)
VC2H4=n . 22,4 = 1,12(mol)
VCH4= 6,72 - 1,12=5,6(mol)
%VC2H4=VC2H4 . 100/6,72 =16,7 %
%VCH4= 100%-16,7%=83,3%
Ta có: \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{0,71}{142}=0,005\left(mol\right)\)
PT: \(2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
__________0,01_______________0,005______0,005 (mol)
a, \(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,01}{0,025}=0,4\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0,005.22,4=0,112\left(l\right)\)
b, \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(n_{NaOH}=n_{CH_3COOH}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,01}{0,75}=\dfrac{1}{75}\left(l\right)=13,33\left(ml\right)\)