Hóa học

Đình Vũ
Xem chi tiết
Nguyễn Văn Duy
Hôm kia lúc 20:41

Tham khảo***

Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần sử dụng các bước sau:

**a. Tính thể tích khí H, thu được ở điều kiện chuẩn (đkc):**

Đầu tiên, chúng ta cần phải xác định phản ứng hoá học giữa \( \text{Zn} \) và \( \text{HCl} \):

\[ \text{Zn} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{ZnCl}_2 + \text{H}_2 \]

Theo phản ứng này, 1 mol \( \text{Zn} \) tương ứng với 1 mol \( \text{H}_2 \).

Vì vậy, số mol \( \text{H}_2 \) thu được là \( 13 \, \text{mol} \) (vì \( 13 \, \text{g} \) \( \text{Zn} \) đã phản ứng hoàn toàn).

Khí \( \text{H}_2 \) được thu được ở điều kiện chuẩn (đkc) có thể tích tương ứng với số mol đã tính được:

\[ V(\text{H}_2) = n(\text{H}_2) \times 22.4 \, \text{lit} \]
\[ V(\text{H}_2) = 13 \times 22.4 \, \text{lit} = 291.2 \, \text{lit} \]

Vậy, thể tích của khí \( \text{H}_2 \) thu được ở điều kiện chuẩn là \( 291.2 \, \text{lit} \).

**b. Tính khối lượng \( \text{HCl} \) đã phản ứng:**

Ta biết rằng số mol \( \text{H}_2 \) tạo ra trong phản ứng là \( 13 \, \text{mol} \).

Số mol \( \text{HCl} \) ban đầu là:

\[ n(\text{HCl}) = \frac{V(\text{HCl}) \times C(\text{HCl})}{1000} \]

\[ n(\text{HCl}) = \frac{200 \times 2.5}{1000} = 0.5 \, \text{mol} \]

Do đó, số mol \( \text{HCl} \) đã phản ứng là \( 0.5 \, \text{mol} \).

Khối lượng \( \text{HCl} \) đã phản ứng được tính bằng công thức:

\[ m(\text{HCl}) = n(\text{HCl}) \times M(\text{HCl}) \]

\[ m(\text{HCl}) = 0.5 \times 36.5 \]

\[ m(\text{HCl}) = 18.25 \, \text{g} \]

Vậy, khối lượng \( \text{HCl} \) đã phản ứng là \( 18.25 \, \text{g} \).

**c. Tính cụm các chất trong dung dịch B:**

Dung dịch B được tạo ra từ phản ứng giữa \( \text{Zn} \) và \( \text{HCl} \). Sau phản ứng, \( \text{Zn} \) sẽ tan vào dung dịch, tạo ra \( \text{ZnCl}_2 \).

Số mol \( \text{ZnCl}_2 \) được tạo ra bằng với số mol \( \text{Zn} \) đã phản ứng.

Vậy, số mol \( \text{ZnCl}_2 \) là \( 0.5 \, \text{mol} \).

Để tính cụm của các chất trong dung dịch B, ta cần biết thể tích của dung dịch.

Vì không có thông tin về thể tích dung dịch, nên không thể tính được cụm của các chất trong dung dịch B.

Bình luận (0)
Hải Anh
Hôm kia lúc 21:16

a, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=0,2.2,5=0,5\left(mol\right)\)

PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\), ta được HCl dư.

Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)

b, \(n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCl\left(pư\right)}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)

c, \(n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)

\(C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)

Bình luận (0)
Phạm Khánh Linh
Xem chi tiết
Trầm Huỳnh
Hôm kia lúc 19:36

Không có mô tả.

Bình luận (0)
Ẩn danh
Xem chi tiết
Trầm Huỳnh
Hôm kia lúc 19:41

Không có mô tả.

Bình luận (0)
L.Nhi
Xem chi tiết
Trầm Huỳnh
Hôm kia lúc 19:38

chẳng hạn muối BaCl2: Tạo kết tủa trắng  BaSO4

BaCl2 + H2SO4  --> BaSO4  + 2HCl

Bình luận (0)
Synss
Xem chi tiết
Minh Phương
Hôm kia lúc 22:17

1. D 

2. D

3. A

4. A

5. D

6. A

7. A

8. A

Bình luận (0)
Quỳnh thảo my Nguyễn
Xem chi tiết
Nguyễn Văn Duy
15 tháng 4 lúc 21:36

Tham khảo:

a. Viết phương trình phản ứng cháy hoàn toàn hỗn hợp CH4 và C2H2:

\[CH_4 + 2O_2 \rightarrow CO_2 + 2H_2O\]
\[C_2H_2 + 2.5O_2 \rightarrow 2CO_2 + H_2O\]

Khi đốt cháy hoàn toàn, tổng số mol \(CO_2\) tạo ra từ cả CH4 và C2H2 sẽ hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2:

\[CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3 + H_2O\]

Tính số mol \(CaCO_3\) tạo ra từ phản ứng trên:

- \(n_{CaCO_3} = \frac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}\)

Sau đó, ta có thể tính số mol \(CH_4\) và \(C_2H_2\) từ số mol \(CaCO_3\) đã biết.

b. Đối với phản ứng với brom, vì \(C_2H_2\) rea đươc hết nên khối lượng brom dư sẽ phụ thuộc vào số mol \(CH_4\) có trong hỗn hợp.

Vậy để tính được khối lượng brom dư, ta cần xác định số mol \(CH_4\) từ số mol \(CaCO_3\) đã tính được ở câu a. Sau đó, sử dụng phương trình phản ứng của \(CH_4\) với brom để tính khối lượng brom cần thiết.

Bình luận (1)
Xem chi tiết
hoàng gia bảo 9a6
15 tháng 4 lúc 20:39

TT MT CH4 C2H2 CO2 Br2 Ca(OH)2 Có phản ứng kết tủa

AgNO3/NH3 NaHCO3 TT MT MT C2H6O CH3COOH Dầu Dầu đậu nành Pứ Tráng gương có khí thoát ra Pứ

Bình luận (1)
hoàng gia bảo 9a6
15 tháng 4 lúc 20:43
a)
C₂H₂ + 2Br₂ → C2H2Br4
CO₂ + Ca(OH)₂ → CaCO₃ + H₂Ob) 
C2H6O + CH₃COOH → CH₃COOC₂H6 + H₂O
CH₃COOH + NaHCO₃ → CH₃COONa + CO₂ + H₂O
Bình luận (1)
Xem chi tiết
hoàng gia bảo 9a6
15 tháng 4 lúc 20:09
a) CaC₂ + 2H₂O → C₂H₂ + Ca(OH)₂
C₂H₂ + H₂ → C₂H₄
C₂H₄ + H₂O → C₂H₅OH
C₂H₅OH + Na → C₂H₅ONab) C₂H₅OH + O → CH₃COOH
CH₃COOH + KOH → CH₃COOK + H₂O
CH₃COOK + HCl → CH₃COOH + KCl
2CH₃COOH + Cu(OH)₂ → (CH₃COO)₂Cu + 2H₂Oc) CH₃COOH + C₂H₅OH → CH₃COOHC₂H₅ + H₂O
CH₃COOHC₂H₅ + NaOH → CH₃COONa + C₂H₅OH
CH₃COONa + HCl → CH₃COOH + NaCl
CH₃COOH + NaOH → CH₃COONa + H₂O
CH₃COONa + CH₃I → CH₃Cl + CH₃COONad) CH₄ + Cl₂ → CH₃Cl + HCl
CH₃Cl + NaOH → CH₃OH + NaCl
CH₃OH + HBr → CH₃Br + H₂O
Bình luận (8)
Ẩn danh
Xem chi tiết
Nguyễn Văn Duy
15 tháng 4 lúc 19:24

Tham khảo:

Để xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ \(A\), ta cần thực hiện các bước sau:

1. Xác định số mol của \(CO_2\) và \(H_2O\) được tạo ra:

   Số mol \(CO_2\) \(= \frac{2.64 \, \text{g}}{44.01 \, \text{g/mol}}\)

   Số mol \(H_2O\) \(= \frac{1.62 \, \text{g}}{18.015 \, \text{g/mol}}\)

2. Xác định số mol của Carbon và Hydrogen trong \(A\) từ sản phẩm \(CO_2\) và \(H_2O\):

   Số mol Carbon \(= \frac{2.64 \, \text{g}}{44.01 \, \text{g/mol}}\)

   Số mol Hydrogen \(= \frac{2 \times 1.62 \, \text{g}}{18.015 \, \text{g/mol}}\)

3. Xác định tỉ lệ số mol giữa Carbon và Hydrogen trong hợp chất \(A\):

   Tỉ lệ số mol \(C : H = \frac{\text{số mol Carbon}}{\text{số mol Hydrogen}}\)

4. Xác định tỉ lệ số mol giữa Carbon và Hydrogen trong hợp chất \(A\) so với tỉ khối hơi của \(A\) so với Oxi:

   \(1.44 = \frac{\text{số mol Carbon} \times 12.01 \, \text{g/mol} + \text{số mol Hydrogen} \times 1.008 \, \text{g/mol}}{\text{số mol Carbon} \times 12.01 \, \text{g/mol} + \text{số mol Hydrogen} \times 1.008 \, \text{g/mol} + \text{số mol Oxygen} \times 16.00 \, \text{g/mol}}\)

5. Giải hệ phương trình để tìm số mol Carbon, Hydrogen và Oxygen trong hợp chất \(A\).

6. Xác định công thức phân tử của \(A\) từ số mol của Carbon, Hydrogen và Oxygen.

Hãy thực hiện các bước trên để xác định công thức phân tử của hợp chất \(A\).

Bình luận (0)
Ẩn danh
Xem chi tiết
Minh Phương
14 tháng 4 lúc 22:57

\(n_{C_2H_4}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)

PTHH: C2H4 + 3O2 \(\rightarrow\) 2CO2 + 2H2O

   TL:        1         3           2            2

   mol:      0,4 \(\rightarrow\) 0,12 \(\rightarrow\) 0,8

\(a.V_{O_2}=n.22,4=0,12.22,4=2,7l\)

\(b.V_{CO_2}=n.22,4=0,8.22,4=17,92l\)

\(V_{KK}=\dfrac{17,92.100\%}{20\%}=89,6l\)

c. Ta có \(n_{CO_2}=0,8mol\left(pt1\right)\)

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O

  TL:       1            1                   1          1

 mol:      0,8                     \(\rightarrow\)  0,8

\(m_{CaCO_3}=n.M=0,8.74=59,2g\)

Bình luận (0)