Ammonia (NH3) được điều chế bằng phản ứng: N2(g)+3H2(g) 2NH3(g) .Ở t độ C: nồng độ mol ban đầu của [N2] =1 M, [H2] = 1, 2M khi ở trạng thái cân bằng là: [NH3] = 0, 2 M. Hiệu suất của phản ứng là
A. 25%
B. 43%.
C. 30%
D. 10%.
Ammonia (NH3) được điều chế bằng phản ứng: N2(g)+3H2(g) 2NH3(g) .Ở t độ C: nồng độ mol ban đầu của [N2] =1 M, [H2] = 1, 2M khi ở trạng thái cân bằng là: [NH3] = 0, 2 M. Hiệu suất của phản ứng là
A. 25%
B. 43%.
C. 30%
D. 10%.
`1>{1,2}/3->H` tính theo `H_2.`
Tại TTCB: `[H_2]=3/{2}[NH_3]=0,3M`
`->C_{H_2\ pu}=1,2-0,3=0,9M`
`->H={0,9}/{1,2}.100\%=75\%`
Không có đáp án đúng.
PT: \(NaOH+NH_4Cl\underrightarrow{t^o}NaCl+NH_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{NH_4Cl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,2}{1}\), ta được NaOH dư.
Theo PT: \(n_{NH_3}=n_{NH_4Cl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NH_3}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
→ Đáp án: A
Bài1:Hãy tính số mol có trong a, 6,4 (g) Cu b, 4,4 (g) CO2 c, 11,2 (l) khí O2(đktc) d, 3,01,10²³ ngtử C Bài 2, Thể tích (đktc) của: a, 0,2 mol khí Cl2 b, 14(g) khí N3 Bài 3, khối lượng của a, 0,5 mol CaCO3 b, 5,6 lít khí SO2
2:
a: \(V=0.2\cdot22.4=4.48\left(lít\right)\)
b: \(n_{N_3}=\dfrac{14}{42}=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\)
\(V=\dfrac{1}{3}\cdot22.4=\dfrac{224}{30}\left(lít\right)\)
3:
a: \(m_{CaCO_3}=0.5\cdot\left(40+12+16\cdot3\right)=50\left(g\right)\)
b: \(n_{SO_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(m_{SO_2}=0.25\cdot\left(32+16\cdot2\right)=16\left(g\right)\)
Cho 5,6 Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl a. Viết pthh xảy ra b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc? c. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành sau phản ứng?
a: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1 0,1
b: \(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(lít\right)\)
c: \(m_{FeCl_2}=0.1\left(56+35.5\cdot2\right)=12.7\left(g\right)\)
Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào 100 g dung dịch kiềm m mở (OH)n nồng độ 1,71% để M(OH)n phản ứng hết phân dung 20 ml dung dịch HCl xác định kim loại trong hai Hydioxide biết rằng hóa trị kim loại có thể là HÓA TRỊ I Hoặc II hoặc III
CTHH: \(R\left(OH\right)_n\)
\(n_{HCl}=0,02.1=0,02mol\\ nHCl+R\left(OH\right)_n\rightarrow RCl_n+nH_2O\)
\(0,02\) \(\dfrac{0,02}{n}\)
Ta có: \(m_{ddR\left(OH\right)_n}=100g\)
\(m_{R\left(OH\right)_n}=\dfrac{1,71.100}{100}=1,71g\\ \Leftrightarrow\dfrac{0,2}{n}\cdot(R+17n)=1,71\\ \Leftrightarrow0,02R=1,37n\)
n | 1 | 2 | 3 |
R | 68,5 | 137 | 205,5 |
Vậy n = 2 thì R là Ba
Số mol HCl đã phản ứng là: nHCl = CM(HCl).VHCl = 1.0,02 = 0,02 (mol).
Xét phản ứng: nHCl + M(OH)n → MCln + nH2O
Số mol: 0,02 → 002 over n mol
Khối lượng của M(OH)n đã phản ứng:
Gọi khối lượng nguyên tử M là x. Ta có:
Hay 0,02x = 1,37n
Ta có bảng giá trị:
n
1
2
3
x
68,5
137
205,5
Giá trị phù hợp là n = 2 và x = 137. Kim loại Ba.
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1 m vào 50 ml vào dung dịch H2SO4 khi H2SO4 được trung hòa hoàn toàn thì thấy dùng hết 40 ml dung dịch NaOH A viết BTHH của phản ứng Tính nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu Nêu cách nhận biết thời điểm H2SO4 trung hòa hoàn toàn
\(A.2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ n_{NaOH}=0,04.1=0,04mol\\ n_{H_2SO_4}=0,04:2=0,02mol\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,02}{0,05}=0,4M\)
Cho quỳ tím vào dd \(H_2SO_4\) rồi nhỏ từ từ dd \(NaOH\) vào. Đến khi thấy quỳ tím từ màu đỏ trở về màu tím thì đó là thời điểm \(H_2SO_4\) được trung hoà hoàn toàn.
Cho khối lượng Fe vào 100g dung dịch 10% Tính khối lượng Fe đã phản ứng
\(n_{HCl}=\dfrac{100.10\%}{36,5}=\dfrac{20}{73}\left(mol\right)\)
PT :
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
40/73 20/73
\(m_{Fe}=\dfrac{40}{73}.56\approx30,68\left(g\right)\)
Hòa tan 2.8g bột sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ
a) Tính thể tích khí H2 ở ĐKTC
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Hòa tan 4,6g Na vào nước
a) viết phương trình hóa học sảy ra
b) Tính khối lượng natrihidroxit thu được
c) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
Cho 2,3 gam Na vào 100g nước thu được dung dịch A.
1)Viết phương trình hóa học
2)Tính khối lượng sản phẩm
3)Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
\(1)2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ 2)n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1mol\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,1 0,1 0,1 0,05
\(m_{NaOH}=0,1.40=4g\\ m_{H_2}=0,05.2=0,1g\\ c)C_{\%NaOH}=\dfrac{4}{2,3+100-0,1}\cdot100=3,91\%\)