dựa vào bảng 1.1/SGK trang 14 ,nêu nhận xét ,so sánh khối lượng của các hạt proton ,neutron ,electron ?Từ đó rút ra nhận xét về khối lượng nguyên tử
dựa vào bảng 1.1/SGK trang 14 ,nêu nhận xét ,so sánh khối lượng của các hạt proton ,neutron ,electron ?Từ đó rút ra nhận xét về khối lượng nguyên tử
\(\dfrac{m_{proton}}{m_{electron}}\simeq1840\)
=>Khối lượng electron không đáng kể so với khối lượng proton và nơ trôn
=>Khối lượng nguyên tử gần bằng khối lượng hạt nhân
Nhỏ từ từ dung dịch a mol vào dd chứa b mol na2c03,tạo thành dd x .Hãy biện luận các trường hợp và tính số mol các chất trong dd x theo a,b
cho 2,6 gam Zn áp dụng với 200 ml dung dịch hcl thu được ---------> Zn cl2 và khí cl2
a) tích khối lượng Zn thu được
b) tính nồng độ mol của 200 ml của dung dịch hcl
c) tính thể tích H2 ở ĐKTC
\(n_{Zn}=\dfrac{2,6}{65}=0,04\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
a) Sửa đề : tính khối lượng ZnCl2 thu được
Theo Pt : \(n_{Zn}=n_{ZnCl2}=n_{H2}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl2}=0,04.136=5,44\left(g\right)\)
b) Theo Pt : \(n_{HCl}=2n_{Zn}=2.0,04=0,08\left(mol\right)\)\
\(C_{MddHCl}=\dfrac{0,08}{0,2}=0,4\left(M\right)\)
c) \(V_{H2\left(dktc\right)}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho aluminium tác dụng vừa đủ với 73,5g đ H2SO4 20%
a. Tính khối lượng al cần dùng
b. tính thể tích khí h2 sinh ra(đkc0
\(m_{H2SO4}=14,7\left(g\right)\Rightarrow n_{H2SO4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,1 0,15 0,15
a) \(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
b) \(V_{H2\left(dkc\right)}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{m_{ct}}{73,5}\cdot100\%=20\%\\ =>m_{H_2SO_4}=14,7\left(g\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH;2Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
tỉ lệ 2 : 3 : 1 : 3
n(mol) 0,1<----0,15--------->0,05--------->0,15
`n_(Al)=n*M=0,1*27=2,7(g)`
\(V_{H_2\left(dkc\right)}=n\cdot22,4=0,15\cdot24,79=3,7185\left(l\right)\)
Cho 5,4 g Al tác dụng hết dd H2SO4 3M a) Tìm g muối sinh ra b) Tìm Vkhí bay ra (đkc) c) Tính Vdd axit phản ứng
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,2 0,3 0,1 0,3
a) \(m_{muối}=m_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
b) \(V_{H2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c)\(V_{ddH2SO4}=\dfrac{0,3}{3}=0,1\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
2 Al + 3 H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + 3 H2
0,2 : 0,3 : 0,1 : 0,3 (mol)
nAl= \(\dfrac{5,4}{27}\approx0,2\) (mol)
a) mAl2(SO4)3 = 0,1.342 = 34,2 (g)
b) VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)
c) VH2SO4 = \(\dfrac{0,3}{3}=0,1\) (lít)
Chỉ dùng một muối và 1 axit phân biệt 3 bình mất nhãn chứa dd các hh sau:bình A(K2C03+K2S04),bình B(KHC03+K2C03)bình C(KHC03+K2S04)
Để phân biệt 3 bình mất nhãn chứa dung dịch các hợp chất như vậy, ta có thể sử dụng chỉ một muối và một axit để thực hiện các phản ứng hóa học.
Đầu tiên, ta cần xác định muối và axit phù hợp để phân biệt các bình này. Trong trường hợp này, ta có thể sử dụng muối natri cacbonat (Na2CO3) và axit axetic (CH3COOH).
Bước tiếp theo là thực hiện các phản ứng để phân biệt các bình:
Bình A (K2CO3 + K2SO4): Thêm axit axetic vào dung dịch trong bình A. Nếu có khí CO2 thoát ra, tức là có sự phản ứng giữa muối cacbonat và axit axetic, chỉ xảy ra trong bình A.
Bình B (KHCO3 + K2CO3): Thêm axit axetic vào dung dịch trong bình B. Nếu có khí CO2 thoát ra, tức là có sự phản ứng giữa muối bicarbonat và axit axetic, chỉ xảy ra trong bình B.
Bình C (KHCO3 + K2SO4): Thêm axit axetic vào dung dịch trong bình C. Nếu không có khí CO2 thoát ra, tức là không có phản ứng xảy ra, chỉ xảy ra trong bình C.
Dựa trên các kết quả của các phản ứng trên, ta có thể phân biệt được bình A, bình B và bình C.
A là dd alcl3, B là dd KOH.thêm 300ml dd B vào cốc đựng 200ml dd A khuấy đều thì cốc tạo ra 15,6 g kết tủa.lại thêm tiếp vào cốc 200ml dd khuấy đều thì khối lượng của kết tủa là 21,8 g. Tính nồng độ mol của dd A và dd B
cho 150ml dung dịch h2so4 tác dụng hết với 200g dung dịch naoh8% tính cm của h2so4
\(n_{NaOH}=\dfrac{200.8}{100}:40=0,4mol\\ 2NaOH+H_2O\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=0,4:2=0,2mol\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}M\)
tính V dung dịch HCl 0.5M phản ứng vừa đủ 31,6 gam KMn04 để điều chế Cl2
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\\ 2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\\ n_{HCl}=\dfrac{0,2}{2}\cdot16=1,6mol\\ V_{HCl}=\dfrac{1,6}{0,5}=3,2l\)
\(n_{KOH}=1,5.0,2=0,3mol\\ 2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=0,3:2=0,15mol\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,15}{0,15}=1M\)