Câu 3. Đọc tên các hợp chất sau:
1. Ba(OH)2 | 4. FeS | 8. Na2O | 11. KMnO4 |
2. Cu(NO3)2 | 6. Ba(NO2)2 | 9. FeCl3 | 12. Al2O3 |
3. H2S | 7. N2O4 | 10. HNO2 | 13. Fe(OH)3 |
Câu 4. Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
Câu 3. Đọc tên các hợp chất sau:
1. Ba(OH)2 | 4. FeS | 8. Na2O | 11. KMnO4 |
2. Cu(NO3)2 | 6. Ba(NO2)2 | 9. FeCl3 | 12. Al2O3 |
3. H2S | 7. N2O4 | 10. HNO2 | 13. Fe(OH)3 |
Câu 4. Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
Câu 3:
1. Bari hiđroxit; 2. Đồng (II) nitrat; 3: Hiđro sunfua (khí)/Axit sunfuhidric (dung dịch); 4. Sắt (II) sunfua; 6. Bari nitrit; 7. Đinitơ tetraoxit; 8. Natri oxit; 9. Sắt (III) clorua; 10. Axit nitrơ; 11. Kali pemanganat; 12. Nhôm oxit; 13. Sắt (III) hiđroxit.
Bạn kiểm tra giúp mình đề câu 4!
Câu 3:
1: Bari hidroxit
2: Đồng (II) nitrat
3: Axit sunfuhidric
4: Sắt (II) sunfua
6: Bari nitrat
7: Đinito tetraoxit
8: Natri oxit
9: Sắt (III) clorua
10: Axit nitrơ
11: Kali pemanganat
12: Nhôm oxit
13: Sắt (III) hidroxit
Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa O2
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khí O2 (đktc) đã tham gia phản ứng trên
giúp e với ạ e cảm ơn
a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
b) \(n_{Fe}=\dfrac{126}{56}=2,25\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
2,25--->1,5
=> VO2 = 1,5.22,4 = 33,6 (l)
Câu 18: Oxit axit tương ứngvới H2CO3 có công thức hoá học là:
A.S2O B. CO2 C.NO2 D.P2O5
Câu 19: Dãy chất nào sau đây thuộc oxit axit:
A.CaO,Na2O,MgO, B. CaO, SiO2,K2O C.SO2,CO2,P2O5 D.CO2,Na2O,CuO
Câu 20: Dung dịch nào làm làm quỳ tím chuyển sang màu xanh:
A. H2SO4 B. KOH C. BaSO4 D. HCl
Câu 21 :Điều nào sau đây nói sai về oxi?
A. Oxi là chất khí không màu ,không mùi . B. Oxi là chất khí nhẹ hơn không khí.
C. Khí oxi ít tan trong nước D. Oxi duy trì sự cháy.
Câu 22: Dãy chất nào sau đây là oxit bazơ?
A. CaO, ZnO, CO2, MgO, CuO B. Na2O, Al2O3, Mn2O7, CuO, CaO
C. CaO, ZnO, Na2O, Al2O3, Fe2O3 D. MgO, CO,Na2O, Al2O3, Fe2O3
Câu 23: Cho công thức hoá học của các chất sau: CuO, H2SO4, NaCl, NaOH.
Dãy hợp chất nào sau đây lần lượt là Oxit, Axit, Bazơ, Muối.
A. CuO, , H2SO4, NaOH, NaCl. B. CuO, NaCl, H2SO4, NaOH.
C. CuO, NaOH, H2SO4, NaCl. D. CuO, H2SO4, NaCl, NaOH.
Câu 24: Hợp chất SiO2 có tên gọi là :
A. Silic điôxit B. Silic(IV) ôxit C. Silic ôxit D. Đi silicôxit
Câu 25:Dãy hợp chất nào dưới đây được xếp theo thứ tự là : oxit, axit, bazơ, muối
A .CuO, HCl, NaOH, AgNO3 . B. CuO, HCl, AgNO3 ,NaOH.
C. CuO, NaOH ,HCl, AgNO3 . D . CuO, AgNO3 , NaOH , HCl.
Câu 26 :Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại. B. Một nguyên tố phi kim
C. Các nguyên tố hóa học khác D. Một nguyên tố hóa học khác
Câu 27. Nhận xét nào sau đây không đúng về oxi?
A. Là chất khí không màu ,không mùi C. Ít tan trong nước
B. Là chất khí nhẹ hơn không khí D. Duy trì sự cháy
Câu 28. CTHH nào viết sai?
A. Na2O B. CuO C. Cu2O D. MgO2
Câu 29. Dãy chất nào toàn là oxit axit ?
A. Fe2O3, N2O, P2O5 B. SO2, CO2, N2O5 C. CO2, CaO, SO3 D. MgO, N2O5, SO2
Câu 30. Có thể dùng quỳ tím để phân biệt các dung dịch :
A. Ca(OH)2 , HCl , H2SO4 B. NaOH , H2SO4 , ZnCl2
C. Ca(OH)2 , NaOH , H2SO4 D. NaCl , NaOH , Na2SO4
Câu 18: Oxit axit tương ứngvới H2CO3 có công thức hoá học là:
A.S2O B. CO2 C.NO2 D.P2O5
Câu 19: Dãy chất nào sau đây thuộc oxit axit:
A.CaO,Na2O,MgO, B. CaO, SiO2,K2O C.SO2,CO2,P2O5 D.CO2,Na2O,CuO
Câu 20: Dung dịch nào làm làm quỳ tím chuyển sang màu xanh:
A. H2SO4 B. KOH C. BaSO4 D. HCl
Câu 21 :Điều nào sau đây nói sai về oxi?
A. Oxi là chất khí không màu ,không mùi . B. Oxi là chất khí nhẹ hơn không khí.
C. Khí oxi ít tan trong nước D. Oxi duy trì sự cháy.
Câu 22: Dãy chất nào sau đây là oxit bazơ?
A. CaO, ZnO, CO2, MgO, CuO B. Na2O, Al2O3, Mn2O7, CuO, CaO
C. CaO, ZnO, Na2O, Al2O3, Fe2O3 D. MgO, CO,Na2O, Al2O3, Fe2O3
Câu 23: Cho công thức hoá học của các chất sau: CuO, H2SO4, NaCl, NaOH.
Dãy hợp chất nào sau đây lần lượt là Oxit, Axit, Bazơ, Muối.
A. CuO, , H2SO4, NaOH, NaCl. B. CuO, NaCl, H2SO4, NaOH.
C. CuO, NaOH, H2SO4, NaCl. D. CuO, H2SO4, NaCl, NaOH.
Câu 24: Hợp chất SiO2 có tên gọi là :
A. Silic điôxit B. Silic(IV) ôxit C. Silic ôxit D. Đi silicôxit
Câu 25:Dãy hợp chất nào dưới đây được xếp theo thứ tự là : oxit, axit, bazơ, muối
A .CuO, HCl, NaOH, AgNO3 . B. CuO, HCl, AgNO3 ,NaOH.
C. CuO, NaOH ,HCl, AgNO3 . D . CuO, AgNO3 , NaOH , HCl.
Câu 26 :Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại. B. Một nguyên tố phi kim
C. Các nguyên tố hóa học khác D. Một nguyên tố hóa học khác
Câu 27. Nhận xét nào sau đây không đúng về oxi?
A. Là chất khí không màu ,không mùi C. Ít tan trong nước
B. Là chất khí nhẹ hơn không khí D. Duy trì sự cháy
Câu 28. CTHH nào viết sai?
A. Na2O B. CuO C. Cu2O D. MgO2
Câu 29. Dãy chất nào toàn là oxit axit ?
A. Fe2O3, N2O, P2O5 B. SO2, CO2, N2O5 C. CO2, CaO, SO3 D. MgO, N2O5, SO2
Câu 30. Có thể dùng quỳ tím để phân biệt các dung dịch :
A. Ca(OH)2 , HCl , H2SO4 B. NaOH , H2SO4 , ZnCl2
C. Ca(OH)2 , NaOH , H2SO4 D. NaCl , NaOH , Na2SO4
cho 32,5 g kẽm tác dụng vưới dung dịch axit clohiđric dư
A)Viết phương trình hóa học
B)Tính thể tích khí Hiđro sinh ra (đktc)
C)Tính khối lượng muối clorua tạo thành
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,5--->1------->0,5--->0,5
=> VH2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
c) mZnCl2 = 0,5.136 = 68 (g)
a) Zn (0,5 mol) + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 (0,5 mol) + H2\(\uparrow\) (0,5 mol).
b) Thể tích khí hiđro sinh ra là 0,5.22,4=11,2 (mol).
c) Khối lượng muối clorua tạo thành là 0,5.135=67,5 (g).
Câu 1:Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất rắn màu trắng đựng trong các lọ bị mất nhãn riêng biệt sau: P2O5, CaO, NaCl, Na2O, MgO
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Hòa tán các chất vào nước có pha vài giọt quỳ tím:
+ Chất rắn tan, dd chuyển xanh: CaO, Na2O
CaO + H2O --> Ca(OH)2
Na2O + H2O --> 2NaOH
=> Thu được 2 dd Ca(OH)2, NaOH (1)
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ:P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn tan, dd không chuyển màu: NaCl
+ Chất rắn không tan: MgO
- Dẫn khí CO2 vào lượng dư dd ở (1):
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2 => Nhận biết được CaO
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: NaOH => Nhận biết được Na2O
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
Câu 5: Khử hoàn toàn 23, 2g hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO ở nhiệt độ cao. thu được Fe và một chất khi. Dẫn khí thu được sục vào nước vòi trong dư thấy xuất hiển 40g kết tủa trắng tạo thành a. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng oxit trong hỗn hợp đấu. c. Tinh thể tích khí CÓ cần dùng (ở đktc) b. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng. c. Tính thể tích khí CO(ở đktc) cần dùng
a) Gọi số mol Fe2O3, FeO là a, b (mol)
=> 160a + 72b = 23,2 (1)
PTHH: Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
a------>3a-------->2a----->3a
FeO + CO --to--> Fe + CO2
b---->b---------->b---->b
=> nCO2 = 3a + b (mol)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,4<-----0,4
=> 3a + b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,1.160}{23,2}.100\%=68,97\%\\\%m_{FeO}=\dfrac{0,1.72}{23,2}.100\%=31,03\%\end{matrix}\right.\)
b)
nFe = 2a + b = 0,3 (mol)
=> mFe = 0,3.56 = 16,8 (g)
c) nCO = 3a + b = 0,4 (mol)
=> VCO = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
Zn➙H2➙Cu➙CuO➙H2O➙Ca(OH)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\\ CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ 2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\\ CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ H_2O+CaO\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dung dich chứa Ba(OH)2 0,1 M và KOH 0,2 M thu được 5,91 gam kết tủa. Tính V.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.0,3=0,03\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{5,91}{197}=0,03\left(mol\right)\)
Do nBaCO3 = nBa(OH)2 => Ba2+ bị kết tủa hết
PTHH:
(1) Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
(2) 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
(3) Na2CO3 + CO2 + H2O --> 2NaHCO3
- Nếu CO2 chỉ tham gia vào pư (1)
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,03<---0,03
=> nCO2(min) = 0,03 (mol) (*)
- Nếu CO2 tham gia vào pư (1), (2), (3)
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,03----->0,03----->0,03
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
0,06--->0,03------>0,03
Na2CO3 + CO2 + H2O --> 2NaHCO3
0,03---->0,03
=> nCO2(max) = 0,09 (mol) (**)
(*)(**) => \(0,03\le n_{CO_2}\le0,09\)
=> \(0,672\le V\le2,016\)
Câu 16: Để loại khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO, ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Cho qua dung dịch HCl. B. Cho qua dung dịch H2O. C. Cho qua dung dịch Ca(OH)2. D. Cho hỗn hợp qua Na2CO3.
Câu 17: Khi sục khí CO2 vào dung dịch NaOH để vừa tạo thành muối trung hòa vừa tạo thành muối axit thì tỉ lệ số mol của NaOH và CO2 phải là:
A. 1 : 2. B. 2 : 1. C. 2 : 3. D. 3 : 2.
Câu 18: Khối lượng C cần dùng để khử 8 gam CuO tạo thành CO2 là
A. 0,6 gam. B. 1,2 gam. C. 2,4 gam. D. 3,6 gam.
Câu 19: Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là.
A. 25,6. B. 19,2. C. 6,4. D. 12,8.
Câu 20: Khử hoàn toàn 48 gam đồng(II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là
A. 13,44 lít. B. 11,2 lít. C. 6,72 lít. D. 44,8 lít.
Câu 21: Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO phần trăm khối lượng của MgO trong X là
A. 20%. B. 40% . C. 60%. D. 80%.
Câu 22: Tính khối lượng của Fe thu được khi cho một lượng CO dư khử 32 gam Fe2O3. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 8,96 gam. B. 17, 92 gam. C. 26, 88 gam. D. 25,77 gam.
Câu 23: Khử hoàn toàn 32 gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư được a gam kết tủa màu trắng. Giá trị của a là
A. 50. B. 60. C. 40. D. 30.
Câu 24: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A. 3,36 gam. B. 2,52 gam. C. 1,68 gam. D. 1,44 gam.
Câu 25: Dùng hiđro để khử sắt(III) oxit ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 47,6 gam sắt. Thể tích H2 (đktc) tham gia phản ứng là
A. 67,2 lít. B. 50 lít. C. 44,8 lít. D. 28,56 lít.
Câu 26: Trong lò luyện gang người ta dùng CO để khử Fe2O3. Để điều chế được 11,2 tấn sắt ta phải cần bao nhiêu tấn Fe2O3 (hiệu suất chỉ đạt 85%)?
A. 13,75 tấn. B. 24,7 tấn. C. 18,7 tấn. D. 18,824 tấn.
Câu 27: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao, thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là
A. 17,6 gam. B. 8,8 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam.
Câu 28: Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18. Khối lượng CuO đã phản ứng là
A. 24 gam. B. 8 gam. C. 16 gam. D. 12 gam.
Câu 29: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%.
Câu 30: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 20 lít dung dịch Ca(OH)2, ta thu được 6 gam kết tủa.Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là
A. 0,004M. B. 0,002M. C. 0,006M. D. 0,008M.
đọc tên bo5