Tính tỉ khối hơi của các hỗn hợp sau:
(0,15 mol NH3 và 0,5 mol PH3) so với (0,2 mol N2 và 0,1 mol NO)
Tính tỉ khối hơi của các hỗn hợp sau:
(0,15 mol NH3 và 0,5 mol PH3) so với (0,2 mol N2 và 0,1 mol NO)
Gọi 2 hh trên lần lượt là A và B
\(M_A=\dfrac{0,15.17+0,5.34}{0,15+0,5}=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_B=\dfrac{0,2.28+0,1.30}{0,2+0,1}=29\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
dA/B = \(\dfrac{30}{29}=1,1\)
Hòa tan 5,4g Al vào 24,6375g HCl tạo ra AlCl3 và H2 a)chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam ? b)tính khối lượng AlCl3 tạo thành C) tính thể tích H2 (dktc) sinh ra
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{24,6375}{36,5}=0,675\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
LTL: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,675}{3}\rightarrow\) HCl dư
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(pư\right)}=3n_{Al}=3.0,2=0,6\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,675-0,5\right).36,5=2,7375\left(g\right)\\V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,2-----0,6-----0,2-----0,3
n Al=0,2 mol
n HCl=0,675 mol
=>Hcl dư
=>m HCl=0,075.36,5=2,7375g
b)m AlCl3=0,2.133,5=26,7g
c) VH2=0,3.22,4=6,72l
đốt cháy hoàn toàn 5,6l khí etilen (đktc)
a) tìm thể tích không khí cần dùng. Biết oxi chiếm \(\dfrac{1}{5}\) thể tích không khí
b) Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư. Tìm khối lượng kết tủa sinh ra
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
0,25----0,75------0,5
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,5-----------------------0,5
n C2H4=0,25 mol
=>Vkk=0,75.22,4.5=84l
b)m CaCO3=0,5.100=50g
Tính tỉ khối hơi của các hỗn hợp sau:
(0,02 mol SO2 và 0,5 mol H2 ) so với (0,2 mol O2 và 0,5 mol N2).
Gọi hh SO2 và H2 là X; O2 và N2 là Y
mX=0,02.64+0,5.2=2,28(g)
nX=0,02+0,5=0,52(mol)
mY=0,2.32+0,5.28=20,4(g)
nY=0,2+0,5=0,7(mol)
MX=\(\dfrac{2,28}{0,52}\)=4,4(g\mol)
MY=\(\dfrac{20,4}{0,7}\)=29,1(g\mol)
dX/Y=\(\dfrac{4,4}{29,1}=0,15\)
Cho 14,4g hỗn hợp gồm Mg,Fe , Cu tác dụng vs dd H2SO4 đặc nguội . Sau phản ứng thu 4,48lit SO2, dung dịch X và 5,6 g chất rắn ko tan % theo khối lượng của Cu?
Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội
=> mFe = 5,6 (g)
Gọi số mol Mg, Cu là a, b (mol)
=> 24a + 64b = 14,4 - 5,6 = 8,8 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2H2SO4 --> MgSO4 + SO2 + H2O
a---------------------------->a
Cu + H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + H2O
b--------------------------->b
=> a + b = 0,2 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{14,4}.100\%=38,89\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{14,4}.100\%=16,67\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{0,1.64}{14,4}.100\%=44,44\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm trong bình đựng oxy thu được nhôm oxit Al2O3
a.Viết phương trình phản ứng
b.Tính khối lượng oxy đã phản ứng
c.Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc.Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
d.Tính khối lượng nhôm oxit thu được
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,2-----0,15-----0,1 mol
n Al=0,2 mol
=>m O2=0,15.32=4,8g
=>Vkk=0,15.22,4.5=16,8l
=>m Al2O3=0,1.102=10,2g
Cho 7.74 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào trong 550ml dung dịch X có chứa HCl 1M và H2SO4 0.5M được dung dịch B và 8.736 lít H2 (đktc). a/ chứng minh rằng trong dung dịch B vẫn còn axit. b/ tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,55.1=0,55\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,5.0,55=0,275\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(n_{H\left(trc.pư\right)}=0,55+0,275.2=1,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,736}{22,4}=0,39\left(mol\right)\)
=> \(n_{H\left(sau.pư\right)}=0,78\left(mol\right)\)
Do \(n_{H\left(trc.pư\right)}>n_{H\left(sau.pư\right)}\)
=> Axit còn dư
b)
Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
=> 27a + 24b = 7,74 (1)
Giả sử công thức chung của 2 axit là HX
PTHH: 2Al + 6HX --> 2AlX3 + 3H2
a-------------------->1,5a
Mg + 2HX --> MgX2 + H2
b-------------------->b
=> 1,5a + b = 0,39 (2)
(1)(2) => a = 0,18 (mol); b = 0,12 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,18.27=4,86\left(g\right)\\m_{Mg}=0,12.24=2,88\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,55.1=0,55\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,55.0,5=0,275\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow n_{H\left(trc.pư\right)}=0,55+0,275.2=1,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{8,736}{22,4}=0,39\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{H\left(sau.pư\right)}=0,39.2=0,78\left(mol\right)\)
So sánh: \(0,78< 1,1\rightarrow\) Axit dư
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
2Al + 6HCl ---> AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
\(\rightarrow n_{H_2\left(Al\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}a=1,5a\left(mol\right)\)
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
\(\rightarrow n_{H_2\left(Mg\right)}=n_{Mg}=b\left(mol\right)\)
Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=7,74\\1,5a+b=0,39\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,18\left(mol\right)\\b=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,18.27=4,86\left(g\right)\\m_{Mg}=0,12.24=2,88\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nhỏ từ từ dung dịch chứa 31,6g KMnO4 trong 1 lít dung dịch vào 200ml dung dịch FeSO4 có pha giọt dung dịch H2SO4 loãng sau đó cho hết 151ml dung dịch KMnO4 vào hết cho đến khi không còn mất màu thì dừng lại.Nếu muốn pha 1 lít dung dịch H2SO4 ở trên cần bao nhiêu gam FeSO4*7H2O
Đốt cháy hoàn toàn m gam axit cacboxylic Z cần 9,6g O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch CaOH2 dư, thu được kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 11.4g. Tính m và gọi tên thay thế của Z
đề có cho khối lượng kết tủa không bạn